Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അഅ്റാഫ്   ആയത്ത്:
۞ قَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ لَنُخۡرِجَنَّكَ يَٰشُعَيۡبُ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَكَ مِن قَرۡيَتِنَآ أَوۡ لَتَعُودُنَّ فِي مِلَّتِنَاۚ قَالَ أَوَلَوۡ كُنَّا كَٰرِهِينَ
Những tên lãnh đạo kiêu căng trong đám dân của Y nói: “Này Shu’aib, chắc chắn bọn ta sẽ đuổi Ngươi và những kẻ có đức tin cùng với Ngươi ra khỏi thị trấn của bọn ta hoặc các ngươi phải trở lại tín ngưỡng của bọn ta.” (Shu’aib) đáp: “Ngay cả khi chúng tôi không thích ư?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَدِ ٱفۡتَرَيۡنَا عَلَى ٱللَّهِ كَذِبًا إِنۡ عُدۡنَا فِي مِلَّتِكُم بَعۡدَ إِذۡ نَجَّىٰنَا ٱللَّهُ مِنۡهَاۚ وَمَا يَكُونُ لَنَآ أَن نَّعُودَ فِيهَآ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُ رَبُّنَاۚ وَسِعَ رَبُّنَا كُلَّ شَيۡءٍ عِلۡمًاۚ عَلَى ٱللَّهِ تَوَكَّلۡنَاۚ رَبَّنَا ٱفۡتَحۡ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَ قَوۡمِنَا بِٱلۡحَقِّ وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡفَٰتِحِينَ
“Chắc chắn chúng tôi (sẽ là những kẻ) đã đặt điều nói dối cho Allah nếu chúng tôi trở lại tín ngưỡng của các người sau khi Allah đã cứu chúng tôi khỏi nó. Chúng tôi không trở lại với nó trừ phi Allah – Thượng Đế của chúng tôi muốn (khác đi). Thượng Đế của chúng tôi có kiến thức bao trùm tất cả mọi thứ, chúng tôi nguyện phó thác cho Ngài. Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài hãy phân xử giữa bầy tôi và đám dân của bầy tôi bằng công lý, bởi Ngài là Đấng phân xử ưu việt nhất.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ لَئِنِ ٱتَّبَعۡتُمۡ شُعَيۡبًا إِنَّكُمۡ إِذٗا لَّخَٰسِرُونَ
Những tên lãnh đạo vô đức tin trong đám dân của Y nói: “Nếu như các ngươi đi theo Shu’aib thì chắc chắn các ngươi sẽ thất bại.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلرَّجۡفَةُ فَأَصۡبَحُواْ فِي دَارِهِمۡ جَٰثِمِينَ
Thế là một trận động đất kinh hoàng đã bắt lấy chúng khiến chúng trở thành những cái xác trong chính ngôi nhà của chúng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ شُعَيۡبٗا كَأَن لَّمۡ يَغۡنَوۡاْ فِيهَاۚ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ شُعَيۡبٗا كَانُواْ هُمُ ٱلۡخَٰسِرِينَ
Những kẻ đã phủ nhận Shu’aib giống như họ đã chưa từng sống nơi đó bao giờ; những kẻ đã phủ nhận Shu’aib là những kẻ đã thất bại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَتَوَلَّىٰ عَنۡهُمۡ وَقَالَ يَٰقَوۡمِ لَقَدۡ أَبۡلَغۡتُكُمۡ رِسَٰلَٰتِ رَبِّي وَنَصَحۡتُ لَكُمۡۖ فَكَيۡفَ ءَاسَىٰ عَلَىٰ قَوۡمٖ كَٰفِرِينَ
Vậy là (Shu’aib) rời bỏ họ ra đi, nói: “Này người dân của Ta! Quả thật, Ta đã truyền đạt cho các người thông điệp của Thượng Đế của Ta và Ta cũng đã khuyên bảo các người. Làm sao Ta có thể đau buồn cho đám người vô đức tin!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا فِي قَرۡيَةٖ مِّن نَّبِيٍّ إِلَّآ أَخَذۡنَآ أَهۡلَهَا بِٱلۡبَأۡسَآءِ وَٱلضَّرَّآءِ لَعَلَّهُمۡ يَضَّرَّعُونَ
Không một thị trấn nào (phủ nhận) vị Nabi được TA cử phái đến với họ mà TA lại không bắt dân cư của nó nếm trải đau khổ và bệnh tật, mong là (qua sự việc đó) họ biết hạ mình (thần phục TA).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ بَدَّلۡنَا مَكَانَ ٱلسَّيِّئَةِ ٱلۡحَسَنَةَ حَتَّىٰ عَفَواْ وَّقَالُواْ قَدۡ مَسَّ ءَابَآءَنَا ٱلضَّرَّآءُ وَٱلسَّرَّآءُ فَأَخَذۡنَٰهُم بَغۡتَةٗ وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Rồi TA đã thay điều xấu thành điều tốt đẹp cho đến khi họ được hưng thịnh thì lại nói: “Trước đây tổ tiên của chúng tôi cũng đã từng trải qua gian khổ và sung sướng thế này.” Thế là TA bất ngờ bắt phạt họ trong lúc họ không hay biết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അഅ്റാഫ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക