Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അഅ്റാഫ്   ആയത്ത്:
إِنَّ وَلِـِّۧيَ ٱللَّهُ ٱلَّذِي نَزَّلَ ٱلۡكِتَٰبَۖ وَهُوَ يَتَوَلَّى ٱلصَّٰلِحِينَ
“Quả thật, Đấng Bảo Hộ của Ta chính là Allah, Đấng đã ban xuống Kinh (Qur’an cho Ta) và Ngài bảo hộ những người đức hạnh và lương thiện.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلَّذِينَ تَدۡعُونَ مِن دُونِهِۦ لَا يَسۡتَطِيعُونَ نَصۡرَكُمۡ وَلَآ أَنفُسَهُمۡ يَنصُرُونَ
“Còn những thứ mà các ngươi cầu nguyện ngoài Ngài không có khả năng giúp đỡ các ngươi và cũng không thể tự giúp bản thân chúng.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِن تَدۡعُوهُمۡ إِلَى ٱلۡهُدَىٰ لَا يَسۡمَعُواْۖ وَتَرَىٰهُمۡ يَنظُرُونَ إِلَيۡكَ وَهُمۡ لَا يُبۡصِرُونَ
Dẫu các ngươi (hỡi những kẻ thờ cúng bục tượng) có kêu gọi chúng (các thần linh của các ngươi) đến với nguồn chỉ đạo thì chúng cũng không nghe. Ngươi (hỡi Thiên Sứ) sẽ thấy (các thần linh của những kẻ đa thần đó) hướng mắt về Ngươi nhưng thật ra chúng không nhìn thấy gì cả.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
خُذِ ٱلۡعَفۡوَ وَأۡمُرۡ بِٱلۡعُرۡفِ وَأَعۡرِضۡ عَنِ ٱلۡجَٰهِلِينَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy lượng thứ, hãy bảo ban điều đúng và hãy tránh xa những kẻ ngu dốt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِمَّا يَنزَغَنَّكَ مِنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ نَزۡغٞ فَٱسۡتَعِذۡ بِٱللَّهِۚ إِنَّهُۥ سَمِيعٌ عَلِيمٌ
Nếu như có sự quấy nhiễu từ Shaytan (vào tâm trí Ngươi) thì Ngươi hãy cầu xin Allah phù hộ che chở, quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe, Hằng Biết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ٱتَّقَوۡاْ إِذَا مَسَّهُمۡ طَٰٓئِفٞ مِّنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ تَذَكَّرُواْ فَإِذَا هُم مُّبۡصِرُونَ
Quả thât, những người ngoan đạo (sợ Allah) khi có nhóm Shaytan nào đó đến quấy nhiễu, họ liền nhớ (đến Allah) thì họ sẽ thấy (ánh sáng chỉ đạo trở lại).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِخۡوَٰنُهُمۡ يَمُدُّونَهُمۡ فِي ٱلۡغَيِّ ثُمَّ لَا يُقۡصِرُونَ
Những anh em của (Shaytan) không ngừng tìm cách lôi kéo họ đi lạc, và chúng sẽ không bỏ ngang (ý đồ đó).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا لَمۡ تَأۡتِهِم بِـَٔايَةٖ قَالُواْ لَوۡلَا ٱجۡتَبَيۡتَهَاۚ قُلۡ إِنَّمَآ أَتَّبِعُ مَا يُوحَىٰٓ إِلَيَّ مِن رَّبِّيۚ هَٰذَا بَصَآئِرُ مِن رَّبِّكُمۡ وَهُدٗى وَرَحۡمَةٞ لِّقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
Khi Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không mang đến cho họ (những kẻ đa thần) một dấu hiệu lạ thì họ bảo: “Sao ngươi không tự bịa ra một dấu hiệu lạ nào đó đi?!” Ngươi hãy nói: “Quả thật, Ta chỉ làm theo điều đã được Thượng Đế của Ta mặc khải cho Ta. Đây (Qur’an) là bằng chứng rõ ràng từ Thượng Đế của các người. Nó là nguồn chỉ đạo và là hồng ân cho đám người có đức tin.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا قُرِئَ ٱلۡقُرۡءَانُ فَٱسۡتَمِعُواْ لَهُۥ وَأَنصِتُواْ لَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
Khi Qur’an được xướng đọc, các ngươi hãy lắng nghe và hãy giữ yên lặng, mong rằng các ngươi được (Allah) thương xót.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱذۡكُر رَّبَّكَ فِي نَفۡسِكَ تَضَرُّعٗا وَخِيفَةٗ وَدُونَ ٱلۡجَهۡرِ مِنَ ٱلۡقَوۡلِ بِٱلۡغُدُوِّ وَٱلۡأٓصَالِ وَلَا تَكُن مِّنَ ٱلۡغَٰفِلِينَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nhớ đến Thượng Đế của Ngươi trong lòng bằng sự hạ mình (và bằng lời tụng niệm) nhỏ khẽ, không to tiếng, vào sáng chiều, và Ngươi chớ đừng như những kẻ lơ là, thờ ơ (không nhớ tới Allah)!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ ٱلَّذِينَ عِندَ رَبِّكَ لَا يَسۡتَكۡبِرُونَ عَنۡ عِبَادَتِهِۦ وَيُسَبِّحُونَهُۥ وَلَهُۥ يَسۡجُدُونَۤ۩
Quả thật (các Thiên Thần) ở nơi Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không hề tự cao tự đại trước việc thờ phượng Ngài; Họ luôn tán dương và quỳ lạy Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അഅ്റാഫ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക