Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hasan Abdul-Karim * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: Soerat Al-Qi'jaamah (De Resurrectie)   Vers:

Chương Al-Qiyamah

لَآ أُقۡسِمُ بِيَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ
TA thề bởi Ngày phục sinh;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَلَآ أُقۡسِمُ بِٱلنَّفۡسِ ٱللَّوَّامَةِ
Và TA thề bởi linh hồn tự trách.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَيَحۡسَبُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَلَّن نَّجۡمَعَ عِظَامَهُۥ
Há con người nghĩ rằng TA sẽ không tập hợp xương cốt của y hay sao?
Arabische uitleg van de Qur'an:
بَلَىٰ قَٰدِرِينَ عَلَىٰٓ أَن نُّسَوِّيَ بَنَانَهُۥ
Vâng, TA thừa sức ráp lại toàn hảo từng đầu ngón tay của y.
Arabische uitleg van de Qur'an:
بَلۡ يُرِيدُ ٱلۡإِنسَٰنُ لِيَفۡجُرَ أَمَامَهُۥ
Không! Con người muốn tiếp tục phạm tội;
Arabische uitleg van de Qur'an:
يَسۡـَٔلُ أَيَّانَ يَوۡمُ ٱلۡقِيَٰمَةِ
Y hỏi: “Lúc nào sẽ xảy ra Ngày phục sinh?”
Arabische uitleg van de Qur'an:
فَإِذَا بَرِقَ ٱلۡبَصَرُ
Bởi thế, khi cặp mắt bị chói lòa;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَخَسَفَ ٱلۡقَمَرُ
Và mặt trăng bị che khuất,
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَجُمِعَ ٱلشَّمۡسُ وَٱلۡقَمَرُ
Và mặt trời và mặt trăng giao nhau.
Arabische uitleg van de Qur'an:
يَقُولُ ٱلۡإِنسَٰنُ يَوۡمَئِذٍ أَيۡنَ ٱلۡمَفَرُّ
Vào Ngày đó con người sẽ bảo: “Đâu là chỗ để thoát thân?”
Arabische uitleg van de Qur'an:
كَلَّا لَا وَزَرَ
Vô phương! Không có chỗ để nương thân.
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِلَىٰ رَبِّكَ يَوۡمَئِذٍ ٱلۡمُسۡتَقَرُّ
Ngày đó, chỗ nương thân duy nhất là (chạy) về với Thượng Đế của Ngươi.
Arabische uitleg van de Qur'an:
يُنَبَّؤُاْ ٱلۡإِنسَٰنُ يَوۡمَئِذِۭ بِمَا قَدَّمَ وَأَخَّرَ
Vào Ngàỵ đó, con người sẽ được báo cho biết điều mà y đã gởi đi trước và điều mà y còn để lại sau.
Arabische uitleg van de Qur'an:
بَلِ ٱلۡإِنسَٰنُ عَلَىٰ نَفۡسِهِۦ بَصِيرَةٞ
Không! Con người nhìn thấy rõ bản thân của mình nhất;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَلَوۡ أَلۡقَىٰ مَعَاذِيرَهُۥ
Mặc dầu y viện đủ lý do để chạy tội.
Arabische uitleg van de Qur'an:
لَا تُحَرِّكۡ بِهِۦ لِسَانَكَ لِتَعۡجَلَ بِهِۦٓ
Chớ uốn lưỡi của Ngươi về Nó (Qur'an) hầu giục Nó đến nhanh;
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِنَّ عَلَيۡنَا جَمۡعَهُۥ وَقُرۡءَانَهُۥ
Quả thật, TA có nhiệm vụ thu nhặt và đọc Nó (cho Ngươi);
Arabische uitleg van de Qur'an:
فَإِذَا قَرَأۡنَٰهُ فَٱتَّبِعۡ قُرۡءَانَهُۥ
Bởi thế, khi TA đọc Nó (Qur'an), hãy đọc theo Nó.
Arabische uitleg van de Qur'an:
ثُمَّ إِنَّ عَلَيۡنَا بَيَانَهُۥ
Rồi chính TA có nhiệm vụ giải thích Nó minh bạch.
Arabische uitleg van de Qur'an:
كَلَّا بَلۡ تُحِبُّونَ ٱلۡعَاجِلَةَ
Không! Không, các ngươi yêu đời sống hiện tại;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَتَذَرُونَ ٱلۡأٓخِرَةَ
Và quên lãng đời sau.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ نَّاضِرَةٌ
Vào Ngày đó, gương mặt của một số người sáng rỡ.
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِلَىٰ رَبِّهَا نَاظِرَةٞ
Ngắm nhìn Thượng Đế của họ;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَوُجُوهٞ يَوۡمَئِذِۭ بَاسِرَةٞ
Và vào Ngày đó, gương mặt của một số người buồn hiu, nhăn nhó.
Arabische uitleg van de Qur'an:
تَظُنُّ أَن يُفۡعَلَ بِهَا فَاقِرَةٞ
Lo nghĩ về một tai họa đập nát lưng sẽ giáng lên họ;
Arabische uitleg van de Qur'an:
كَلَّآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلتَّرَاقِيَ
Không! Khi (hồn của người chết) lên đến xương quai xanh;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَقِيلَ مَنۡۜ رَاقٖ
Và có tiếng hỏi: “Ai là thầy thuốc (có thể cứu y sống)?”
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَظَنَّ أَنَّهُ ٱلۡفِرَاقُ
Và y nghĩ (đã đến lúc) phải biệt ly;
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَٱلۡتَفَّتِ ٱلسَّاقُ بِٱلسَّاقِ
Và ống chân này nhập vào ống chân nọ;
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِلَىٰ رَبِّكَ يَوۡمَئِذٍ ٱلۡمَسَاقُ
Đưa (y) về với Thượng Đế của Ngươi vào Ngày đó.
Arabische uitleg van de Qur'an:
فَلَا صَدَّقَ وَلَا صَلَّىٰ
Bởi thế, y không tin cũng không dâng lễ nguyện Salah.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَلَٰكِن كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ
Ngược lại, phủ nhận sự thật và quay bỏ đi;
Arabische uitleg van de Qur'an:
ثُمَّ ذَهَبَ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ يَتَمَطَّىٰٓ
Rồi y về nhà với dáng điệu ngạo mạn;
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَوۡلَىٰ لَكَ فَأَوۡلَىٰ
Chỉ thiệt thân ngươi thôi (hỡi người!), chỉ thiệt thân!
Arabische uitleg van de Qur'an:
ثُمَّ أَوۡلَىٰ لَكَ فَأَوۡلَىٰٓ
Rồi, chỉ thiệt thân ngươi thôi (hỡi người!), chỉ thiệt thân.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَيَحۡسَبُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَن يُتۡرَكَ سُدًى
Há con người nghĩ rằng y được tự do tác oai tác quái?
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَلَمۡ يَكُ نُطۡفَةٗ مِّن مَّنِيّٖ يُمۡنَىٰ
Há y không là một giọt tinh dịch được xuất ra hay sao?
Arabische uitleg van de Qur'an:
ثُمَّ كَانَ عَلَقَةٗ فَخَلَقَ فَسَوَّىٰ
Rồi trở thành một hòn máu đặc, tiếp đó thành hình thể;
Arabische uitleg van de Qur'an:
فَجَعَلَ مِنۡهُ ٱلزَّوۡجَيۡنِ ٱلذَّكَرَ وَٱلۡأُنثَىٰٓ
Rồi từ y, (Allah) làm ra hai giới (tính), nam và nữ.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَلَيۡسَ ذَٰلِكَ بِقَٰدِرٍ عَلَىٰٓ أَن يُحۡـِۧيَ ٱلۡمَوۡتَىٰ
Há Đấng đó không đủ Quyền Năng phục sinh được người chết hay sao?
Arabische uitleg van de Qur'an:
 
Vertaling van de betekenissen Surah: Soerat Al-Qi'jaamah (De Resurrectie)
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hasan Abdul-Karim - Index van vertaling

De vertaling van de betekenissen van de Heilige Koran naar het Vietnamees, vertaald door Hassan Abdul Karim. Deze is gecorrigeerd onder toezicht van het Pioneers Translation Center en het is mogelijk om de oorspronkelijke vertaling te raadplegen voor het geven van feedback, beoordeling en voortdurende ontwikkeling.

Sluit