Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: el-Anfaal   Vers:
وَمَا لَهُمۡ أَلَّا يُعَذِّبَهُمُ ٱللَّهُ وَهُمۡ يَصُدُّونَ عَنِ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِ وَمَا كَانُوٓاْ أَوۡلِيَآءَهُۥٓۚ إِنۡ أَوۡلِيَآؤُهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُتَّقُونَ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Và tại sao Allah lại không trừng phạt chúng trong lúc chúng ngang ngược cản thiên hạ không cho vào Thánh đường linh thiêng (tại Makkah) và chúng cũng không phải là những người bảo quản nó (Thánh đường)? Quả thật, chỉ những người ngay chính sợ Allah mới là những người bảo quản nó, nhưng đa số bọn chúng không biết điều đó.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَمَا كَانَ صَلَاتُهُمۡ عِندَ ٱلۡبَيۡتِ إِلَّا مُكَآءٗ وَتَصۡدِيَةٗۚ فَذُوقُواْ ٱلۡعَذَابَ بِمَا كُنتُمۡ تَكۡفُرُونَ
(Hơn nữa), lễ nguyện (Salah) của chúng tại Ngôi Đền (Ka’bah của Allah) chỉ gồm có việc huýt sáo và vỗ tay (thì làm sao chúng có thể là người bảo quản Thánh đường?). Thôi, hãy nếm hình phạt về những điều mà các ngươi thường phủ nhận (hỡi những kẻ không tin!)
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يُنفِقُونَ أَمۡوَٰلَهُمۡ لِيَصُدُّواْ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِۚ فَسَيُنفِقُونَهَا ثُمَّ تَكُونُ عَلَيۡهِمۡ حَسۡرَةٗ ثُمَّ يُغۡلَبُونَۗ وَٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِلَىٰ جَهَنَّمَ يُحۡشَرُونَ
Quả thật, những kẻ không tin chi dùng tài sản của chúng vào việc cản trở (thiên hạ) không cho theo con đường của Allah, bởi thế chúng sẽ tiếp tục chi dùng nó. Rồi nó sẽ làm cho chúng đau khổ, rồi cuối cùng chúng sẽ thua cuộc. Và những kẻ không tin sẽ được tập trung để đưa vào hỏa ngục.
Arabische uitleg van de Qur'an:
لِيَمِيزَ ٱللَّهُ ٱلۡخَبِيثَ مِنَ ٱلطَّيِّبِ وَيَجۡعَلَ ٱلۡخَبِيثَ بَعۡضَهُۥ عَلَىٰ بَعۡضٖ فَيَرۡكُمَهُۥ جَمِيعٗا فَيَجۡعَلَهُۥ فِي جَهَنَّمَۚ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Mục đích để Allah có thể tách biệt điều ô uế khỏi điều tốt sạch[62] và chồng chất điều ô uế (tội lỗi) lên nhau, gộp tất cả lại thành một đống mà Ngài quẳng vào hỏa ngục. Chúng sẽ là những kẻ thua thiệt.
[62] Điều ô uế ám chỉ những kẻ không có đức tin; tốt sạch ám chỉ những người có đức tin. Câu Kinh miêu tả về trận chiến Badr, những kẻ chống đối Islam đã tử trận. Tử thi của họ đã được gom lại và quẳng xuống huyệt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
قُل لِّلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِن يَنتَهُواْ يُغۡفَرۡ لَهُم مَّا قَدۡ سَلَفَ وَإِن يَعُودُواْ فَقَدۡ مَضَتۡ سُنَّتُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Hãy bảo những kẻ không tin, nếu chúng ngưng (chiến tranh) thì việc làm quá khứ của chúng sẽ được tha thứ; ngược lại, nếu chúng tái diễn thì hình phạt áp dụng cho những kẻ làm ác trước chúng (là một bài học cảnh cáo).
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَقَٰتِلُوهُمۡ حَتَّىٰ لَا تَكُونَ فِتۡنَةٞ وَيَكُونَ ٱلدِّينُ كُلُّهُۥ لِلَّهِۚ فَإِنِ ٱنتَهَوۡاْ فَإِنَّ ٱللَّهَ بِمَا يَعۡمَلُونَ بَصِيرٞ
Và hãy tiếp tục đánh chúng cho đến khi nào không còn sự ngược đãi nữa; và sự thần phục sẽ hoàn toàn dành cho Allah. Nhưng nếu chúng ngưng (chiến) thì quả thật Allah thấy rõ mọi điều chúng làm.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَإِن تَوَلَّوۡاْ فَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ مَوۡلَىٰكُمۡۚ نِعۡمَ ٱلۡمَوۡلَىٰ وَنِعۡمَ ٱلنَّصِيرُ
Và nếu chúng từ chối thì nên biết rằng Allah là Đấng Bảo Hộ của các ngươi, Đáng Bảo Hộ Ưu Việt, Đấng Cứu Giúp Ưu Việt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
 
Vertaling van de betekenissen Surah: el-Anfaal
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim - Index van vertaling

Vertaald door Hassan Abdul Karim. Ontwikkeld onder supervisie van het Centrum van Pionier Vertalers, de originele vertaling is beschikbaar voor inzage, beoordeling en voortdurende verbetering.

Sluit