Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: el-Anfaal   Vers:
وَأَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ وَلَا تَنَٰزَعُواْ فَتَفۡشَلُواْ وَتَذۡهَبَ رِيحُكُمۡۖ وَٱصۡبِرُوٓاْۚ إِنَّ ٱللَّهَ مَعَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Và hãy tuân lệnh Allah và Sứ Giả của Ngài và chớ cãi nhau e rằng các ngươi sẽ thối chí và mất ưu thế. Và hãy kiên nhẫn bởi vì quả thật Allah ở cùng với những người kiên nhẫn.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ خَرَجُواْ مِن دِيَٰرِهِم بَطَرٗا وَرِئَآءَ ٱلنَّاسِ وَيَصُدُّونَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِۚ وَٱللَّهُ بِمَا يَعۡمَلُونَ مُحِيطٞ
Và chớ giống như những kẻ đã xuất quân từ nhà với dáng điệu diễu võ dương oai cho thiên hạ thấy và mưu định cản trở thiên hạ không cho theo con đường của Allah nhưng Allah bao quát hết mọi việc chúng làm.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَإِذۡ زَيَّنَ لَهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ أَعۡمَٰلَهُمۡ وَقَالَ لَا غَالِبَ لَكُمُ ٱلۡيَوۡمَ مِنَ ٱلنَّاسِ وَإِنِّي جَارٞ لَّكُمۡۖ فَلَمَّا تَرَآءَتِ ٱلۡفِئَتَانِ نَكَصَ عَلَىٰ عَقِبَيۡهِ وَقَالَ إِنِّي بَرِيٓءٞ مِّنكُمۡ إِنِّيٓ أَرَىٰ مَا لَا تَرَوۡنَ إِنِّيٓ أَخَافُ ٱللَّهَۚ وَٱللَّهُ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Và hãy nhớ lại khi Shaytan làm cho việc làm (sai trái) của chúng hấp dẫn đối với chúng bằng cách nói (với chúng): “Ngày này không một ai trong nhân loại có thể chiến thắng được các người bởi vì ta sát cánh với các người.” Nhưng khi hai đoàn quân (Muslim và Kafir) đối mặt nhau thì (Shaytan) quay bỏ đi và nói lại (với chúng): "Ta giả biệt các người. Ta thấy điều(63) (thất bại) mà các người không thấy. Ta sợ Allah bởi vì Allah rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt".
(63) Lời của tên Iblis đã đội lốt Suraqa bin Malik bin Jushum để cổ vũ người Quraish ngoại giáo lên đường đi giao chiến tại Badr. Nhưng khi thấy Thiên Thần trợ chiến, nó bỏ chạy và nói với người Quraish các lời trên.
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِذۡ يَقُولُ ٱلۡمُنَٰفِقُونَ وَٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٌ غَرَّ هَٰٓؤُلَآءِ دِينُهُمۡۗ وَمَن يَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِ فَإِنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٞ
Và hãy nhớ lại khi các tên giả tạo đức tin và những ai mang một chứng bệnh (giả dối) trong lòng lên tiếng (về những người Muslim): “Những người này đã bị tôn giáo của họ dối gạt.” Nhưng ai tin cậy và phó thác cho Allah thì sẽ thấy quả thật Allah Toàn Năng, Rất Mực Sáng Suốt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَلَوۡ تَرَىٰٓ إِذۡ يَتَوَفَّى ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَضۡرِبُونَ وُجُوهَهُمۡ وَأَدۡبَٰرَهُمۡ وَذُوقُواْ عَذَابَ ٱلۡحَرِيقِ
Và nếu ngươi có thể chứng kiến được cảnh huống khi Thiên Thần bắt hồn những kẻ không tin (lúc chết) bằng cách đập vào mặt và lưug của chúng (và bảo:) “Hãy nếm hình phạt của lửa đốt.”
Arabische uitleg van de Qur'an:
ذَٰلِكَ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيكُمۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ لَيۡسَ بِظَلَّٰمٖ لِّلۡعَبِيدِ
Sở dĩ như thế là vì những điều (tội lỗi) mà bàn tay của các ngươi đã gây ra và rằng Allah không hề bất công đối với bầy tôi của Ngài.
Arabische uitleg van de Qur'an:
كَدَأۡبِ ءَالِ فِرۡعَوۡنَ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ فَأَخَذَهُمُ ٱللَّهُ بِذُنُوبِهِمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ قَوِيّٞ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Giống như cung cách của đám thuộc hạ của Fir’awn (Phê-rô) và của những kẻ sống trước chúng: chúng đã phủ nhận các dấu hiệu của Allah, bởi thế, Allah đã bắt phạt chúng vì tội lỗi của chúng. Quả thật, Allah rất mạnh và nghiêm khắc trong việc trừng phạt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
 
Vertaling van de betekenissen Surah: el-Anfaal
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim - Index van vertaling

Vertaald door Hassan Abdul Karim. Ontwikkeld onder supervisie van het Centrum van Pionier Vertalers, de originele vertaling is beschikbaar voor inzage, beoordeling en voortdurende verbetering.

Sluit