Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: انبیاء   آیت:

Al-Ambiya'

ٱقۡتَرَبَ لِلنَّاسِ حِسَابُهُمۡ وَهُمۡ فِي غَفۡلَةٖ مُّعۡرِضُونَ
Việc xét xử nhân loại ngày càng đến gần nhưng họ vẫn dửng dưng quay bỏ đi.
عربي تفسیرونه:
مَا يَأۡتِيهِم مِّن ذِكۡرٖ مِّن رَّبِّهِم مُّحۡدَثٍ إِلَّا ٱسۡتَمَعُوهُ وَهُمۡ يَلۡعَبُونَ
Họ nghe không sót từng lời cảnh cáo mới của Thượng Đế của họ nhưng họ chỉ nghe với tinh thần bông đùa.
عربي تفسیرونه:
لَاهِيَةٗ قُلُوبُهُمۡۗ وَأَسَرُّواْ ٱلنَّجۡوَى ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ هَلۡ هَٰذَآ إِلَّا بَشَرٞ مِّثۡلُكُمۡۖ أَفَتَأۡتُونَ ٱلسِّحۡرَ وَأَنتُمۡ تُبۡصِرُونَ
Lòng họ không mấy thiết tha. Những kẻ làm điều sai quấy giấu kín cuộc mật đàm của họ. (Họ bảo:) “Phải chăng (người) này chỉ là một người phàm như quí vị? Phải chăng quí vị bị mê hoặc bởi pháp thuật (của y) trong lúc quí vị nhìn thấy rõ (sự việc)?”
عربي تفسیرونه:
قَالَ رَبِّي يَعۡلَمُ ٱلۡقَوۡلَ فِي ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِۖ وَهُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Hãy bảo họ (hỡi Muhammad:) “Thượng Đế của ta biết rõ (từng) lời nói (thốt ra) trong các tầng trời và trái đất bởi vì Ngài là Đấng Hằng Nghe và Hằng Biết (mọi việc).
عربي تفسیرونه:
بَلۡ قَالُوٓاْ أَضۡغَٰثُ أَحۡلَٰمِۭ بَلِ ٱفۡتَرَىٰهُ بَلۡ هُوَ شَاعِرٞ فَلۡيَأۡتِنَا بِـَٔايَةٖ كَمَآ أُرۡسِلَ ٱلۡأَوَّلُونَ
“Không! họ nói: (Những lời y nói ra) chỉ là những giấc mộng lộn xộn. Không! Y bịa đặt ra Nó (Qur'an). Không! Y là một nhà thơ. Thế, hãy bảo y mang đến cho bọn mình một Phép Lạ (bằng chứng) giống như những cái đã được ban cấp cho các Sứ Giả của thời xưa.”
عربي تفسیرونه:
مَآ ءَامَنَتۡ قَبۡلَهُم مِّن قَرۡيَةٍ أَهۡلَكۡنَٰهَآۖ أَفَهُمۡ يُؤۡمِنُونَ
Trước họ, không có một thị trấn nào trong số các thị trấn đã bị TA tiêu diệt lại có đức tin cả. Thế, họ (những kẻ ngoại giáo của thị trấn Makkah này) sẽ tin tưởng hay sao?
عربي تفسیرونه:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا قَبۡلَكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِمۡۖ فَسۡـَٔلُوٓاْ أَهۡلَ ٱلذِّكۡرِ إِن كُنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Và trước Ngươi (hỡi Muhammad, các Sứ Giả) do TA cử đến chỉ là những người phàm mà TA đã mặc khải cho (Kinh Sách). Bởi thế, nếu các ngươi không biết thì hãy hỏi những người đang giữ Thông Điệp (như Kinh Tawrah và Injil thì sẽ rõ).
عربي تفسیرونه:
وَمَا جَعَلۡنَٰهُمۡ جَسَدٗا لَّا يَأۡكُلُونَ ٱلطَّعَامَ وَمَا كَانُواْ خَٰلِدِينَ
Và TA đã không làm ra họ (các Sứ Giả) với cơ thể mà lại không ăn uống; vả lại, họ cũng không phải là những người bất tử.
عربي تفسیرونه:
ثُمَّ صَدَقۡنَٰهُمُ ٱلۡوَعۡدَ فَأَنجَيۡنَٰهُمۡ وَمَن نَّشَآءُ وَأَهۡلَكۡنَا ٱلۡمُسۡرِفِينَ
Rồi TA đã hoàn tất Lời hứa (của TA) cho họ. Bởi thế TA đã cứu sống họ và người nào mà TA muốn. Và TA đã tiêu diệt những kẻ tội lỗi.
عربي تفسیرونه:
لَقَدۡ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكُمۡ كِتَٰبٗا فِيهِ ذِكۡرُكُمۡۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Quả thật, TA đã ban xuống cho các ngươi một Kinh Sách, trong đó, là Thông Điệp nhắc nhở các ngươi. Thế các ngươi không hiểu hay sao?
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: انبیاء
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول