Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: انبیاء   آیت:
قُلۡ إِنَّمَآ أُنذِرُكُم بِٱلۡوَحۡيِۚ وَلَا يَسۡمَعُ ٱلصُّمُّ ٱلدُّعَآءَ إِذَا مَا يُنذَرُونَ
Hãy bảo chúng: “Ta (Muhammad) chỉ cảnh cáo các người theo Lời Mặc Khải (đã được truyền xuống).” Nhưng người điếc không nghe được tiếng gọi dù y có được cảnh cáo đi nữa.
عربي تفسیرونه:
وَلَئِن مَّسَّتۡهُمۡ نَفۡحَةٞ مِّنۡ عَذَابِ رَبِّكَ لَيَقُولُنَّ يَٰوَيۡلَنَآ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Và nếu có một làn hơi trừng phạt của Thượng Đế của Ngươi chạm phải chúng thì chắc chắn chúng sẽ than: “Thật khổ thân chúng tôi! Rõ thật chúng tôi là những kẻ làm điều sai quấy.
عربي تفسیرونه:
وَنَضَعُ ٱلۡمَوَٰزِينَ ٱلۡقِسۡطَ لِيَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ فَلَا تُظۡلَمُ نَفۡسٞ شَيۡـٔٗاۖ وَإِن كَانَ مِثۡقَالَ حَبَّةٖ مِّنۡ خَرۡدَلٍ أَتَيۡنَا بِهَاۗ وَكَفَىٰ بِنَا حَٰسِبِينَ
Và TA sẽ thiết lập các bàn cân công lý vào Ngày phục sinh. Bởi thế sẽ không có một người (linh hồn) nào bị đối xử bất công về bất cứ điều gì. Và nếu (chúng có làm một việc dù nhỏ) bằng sức nặng của một hạt cải đi nữa thì TA cũng sẽ mang nó ra (cân đo). Và một mình TA đủ làm công việc thanh toán sổ sách.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ ٱلۡفُرۡقَانَ وَضِيَآءٗ وَذِكۡرٗا لِّلۡمُتَّقِينَ
Và quả thật, TA đã ban cho Musa và Harun Tiêu chuẩn xét xử và một Ánh Sáng quang minh (Kinh Tawrah) và một sự Nhắc Nhở cho những người ngay chính sợ Allah.
عربي تفسیرونه:
ٱلَّذِينَ يَخۡشَوۡنَ رَبَّهُم بِٱلۡغَيۡبِ وَهُم مِّنَ ٱلسَّاعَةِ مُشۡفِقُونَ
Những ai âm thầm sợ Thượng Đế nơi cõi vô hình và khiếp sợ Giờ (Xét xử).
عربي تفسیرونه:
وَهَٰذَا ذِكۡرٞ مُّبَارَكٌ أَنزَلۡنَٰهُۚ أَفَأَنتُمۡ لَهُۥ مُنكِرُونَ
Và đây là một Thông điệp nhắc nhở (Qur'an) đầy phúc đức mà TA đã ban xuống (cho các ngươi). Thế các ngươi, (hỡi Muslim!) sẽ phủ nhận Nó hay sao?
عربي تفسیرونه:
۞ وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَآ إِبۡرَٰهِيمَ رُشۡدَهُۥ مِن قَبۡلُ وَكُنَّا بِهِۦ عَٰلِمِينَ
Và chắc chắn trước đây TA đã ban cho Ibrahim lẽ phải của Người; và TA biết rõ về Y.
عربي تفسیرونه:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَا هَٰذِهِ ٱلتَّمَاثِيلُ ٱلَّتِيٓ أَنتُمۡ لَهَا عَٰكِفُونَ
(Hãy nhớ) khi Y thưa với phụ thân và người dân của mình bảo: “Những hình tượng này mà quí vị sùng bái là gì vậy?”
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ وَجَدۡنَآ ءَابَآءَنَا لَهَا عَٰبِدِينَ
Họ đáp: “Bọn ta thấy cha mẹ của bọn ta tôn thờ chúng.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ لَقَدۡ كُنتُمۡ أَنتُمۡ وَءَابَآؤُكُمۡ فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Y bảo: “Chắc chắn quí vị và cha mẹ của quí vị, tất cả, đều đã lầm lạc một cách rõ ràng.”
عربي تفسیرونه:
قَالُوٓاْ أَجِئۡتَنَا بِٱلۡحَقِّ أَمۡ أَنتَ مِنَ ٱللَّٰعِبِينَ
Họ đáp: “Ngươi nói thật hay bông đùa với bọn ta?”
عربي تفسیرونه:
قَالَ بَل رَّبُّكُمۡ رَبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ ٱلَّذِي فَطَرَهُنَّ وَأَنَا۠ عَلَىٰ ذَٰلِكُم مِّنَ ٱلشَّٰهِدِينَ
Y bảo: “Không! Thượng Đế của quí vị là Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của các tầng trời và trái đất, Đấng đã sáng tạo chúng (từ cái không). Và tôi là một trong những người làm chứng cho việc đó."
عربي تفسیرونه:
وَتَٱللَّهِ لَأَكِيدَنَّ أَصۡنَٰمَكُم بَعۡدَ أَن تُوَلُّواْ مُدۡبِرِينَ
Và Người thề: “Nhân danh Allah! Chắc chắn tôi sẽ đặt kế hoạch đập phá những bức tượng của các ông sau khi các ông bỏ đi.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: انبیاء
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول