Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: انبیاء   آیت:
وَٱلَّتِيٓ أَحۡصَنَتۡ فَرۡجَهَا فَنَفَخۡنَا فِيهَا مِن رُّوحِنَا وَجَعَلۡنَٰهَا وَٱبۡنَهَآ ءَايَةٗ لِّلۡعَٰلَمِينَ
Và (hãy nhớ) Nữ (Maryam) là người đã giữ trọn tiết trinh. Rồi TA cho thổi (Linh hồn)[106] vào Nữ từ Ruh (Jibril) của TA và đã làm cho Nữ và đứa con trai của Nữ thành một Dấu Lạ cho nhân gian.
[106] Allah cử phái Jibil (Thiên Thần Gabríel) xuống gặp Maryam và thổi vào cổ áo của Nàng, thế là nàng thụ thai Ysa (Giê-su).
عربي تفسیرونه:
إِنَّ هَٰذِهِۦٓ أُمَّتُكُمۡ أُمَّةٗ وَٰحِدَةٗ وَأَنَا۠ رَبُّكُمۡ فَٱعۡبُدُونِ
Quả thật, Cộng đồng[107] này của các ngươi (các Nabi) là một Cộng đồng duy nhất. Và TA là Thượng Đế của các ngươi. Bởi thế hãy thờ phụng TA
[107] Có nghĩa là cộng đổng, tình huynh đệ, tôn giáo.
عربي تفسیرونه:
وَتَقَطَّعُوٓاْ أَمۡرَهُم بَيۡنَهُمۡۖ كُلٌّ إِلَيۡنَا رَٰجِعُونَ
Nhưng họ (những giáo phái) đã chia rẽ công việc (tôn giáo) của họ với nhau. (Họ đâu biết cuối cùng) tất cả sẽ trở lại gặp TA.
عربي تفسیرونه:
فَمَن يَعۡمَلۡ مِنَ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَلَا كُفۡرَانَ لِسَعۡيِهِۦ وَإِنَّا لَهُۥ كَٰتِبُونَ
Bởi thế ai làm điều lành và có đức tin thì công lao của y sẽ không bị phủ nhận và chính TA sẽ ghi công cho y.
عربي تفسیرونه:
وَحَرَٰمٌ عَلَىٰ قَرۡيَةٍ أَهۡلَكۡنَٰهَآ أَنَّهُمۡ لَا يَرۡجِعُونَ
Và một lệnh cấm đã được ban hành cho (người dân của) mỗi thị trấn mà TA đã tiêu diệt rằng chúng sẽ không trở lại (chốn xưa).
عربي تفسیرونه:
حَتَّىٰٓ إِذَا فُتِحَتۡ يَأۡجُوجُ وَمَأۡجُوجُ وَهُم مِّن كُلِّ حَدَبٖ يَنسِلُونَ
Mãi cho đến khi Yajuj (Gog) và Majuj (Magog) được buông thả và sẽ tràn xuống (tấn công) từ mỗi ngọn đồi.
عربي تفسیرونه:
وَٱقۡتَرَبَ ٱلۡوَعۡدُ ٱلۡحَقُّ فَإِذَا هِيَ شَٰخِصَةٌ أَبۡصَٰرُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يَٰوَيۡلَنَا قَدۡ كُنَّا فِي غَفۡلَةٖ مِّنۡ هَٰذَا بَلۡ كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Và Lời Hứa thật sự này dần dần sẽ thể hiện. Bởi thế, khi nó đến, cặp mắt của những kẻ vô đức tin sẽ mở to trân tráo (và nói:) “Ôi khổ thân chúng tôi! Quả thật, chúng tôi đã lơ là về (Lời cảnh cáo) này. Không! Chúng tôi là những kẻ làm điều sai quấy.”
عربي تفسیرونه:
إِنَّكُمۡ وَمَا تَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ حَصَبُ جَهَنَّمَ أَنتُمۡ لَهَا وَٰرِدُونَ
Chính các ngươi và những vật mà các ngươi tôn thờ ngoài Allah sẽ là chất đôtt của hỏa ngục, nơi mà các ngươi sẽ sa xuống.
عربي تفسیرونه:
لَوۡ كَانَ هَٰٓؤُلَآءِ ءَالِهَةٗ مَّا وَرَدُوهَاۖ وَكُلّٞ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Nếu những vật (bục tượng) này là những thần linh thực sự thì chúng sẽ không sa xuống (hỏa ngục), nhưng tất cả sẽ đi vào ở trong đó.
عربي تفسیرونه:
لَهُمۡ فِيهَا زَفِيرٞ وَهُمۡ فِيهَا لَا يَسۡمَعُونَ
Trong đó, chúng sẽ khóc tức tưởi và sẽ không nghe thấy gì.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ ٱلَّذِينَ سَبَقَتۡ لَهُم مِّنَّا ٱلۡحُسۡنَىٰٓ أُوْلَٰٓئِكَ عَنۡهَا مُبۡعَدُونَ
Bởi vì quả thật, những ai mà cái tốt của TA đã (được gởi) đi trước (cho) họ thì sẽ được đưa ra khỏi (hỏa ngục);
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: انبیاء
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول