Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: نحل   آیت:
وَلَا تَتَّخِذُوٓاْ أَيۡمَٰنَكُمۡ دَخَلَۢا بَيۡنَكُمۡ فَتَزِلَّ قَدَمُۢ بَعۡدَ ثُبُوتِهَا وَتَذُوقُواْ ٱلسُّوٓءَ بِمَا صَدَدتُّمۡ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ وَلَكُمۡ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Các ngươi đừng biến những lời thề của các ngươi thành một phương tiện để lừa dối nhau. Nếu không, chân của các ngươi có thể trượt sau khi nó đã vững vàng, và các ngươi sẽ phải nếm trải hậu quả xấu (trên cõi trần này) vì cản trở mọi người đi theo con đường của Allah, và (ở Đời Sau) các ngươi sẽ phải chịu một sự trừng phạt khủng khiếp.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَشۡتَرُواْ بِعَهۡدِ ٱللَّهِ ثَمَنٗا قَلِيلًاۚ إِنَّمَا عِندَ ٱللَّهِ هُوَ خَيۡرٞ لَّكُمۡ إِن كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Các ngươi đừng bán Giao Ước của Allah với một cái giá ít ỏi. Quả thật, những gì ở nơi Allah là tốt nhất cho các ngươi, giá như các ngươi có thể biết.
عربي تفسیرونه:
مَا عِندَكُمۡ يَنفَدُ وَمَا عِندَ ٱللَّهِ بَاقٖۗ وَلَنَجۡزِيَنَّ ٱلَّذِينَ صَبَرُوٓاْ أَجۡرَهُم بِأَحۡسَنِ مَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Những gì ở nơi các ngươi đều sẽ tiêu tan nhưng những gì ở nơi Allah đều sẽ còn mãi. Và TA (Allah) chắc chắn sẽ trao cho những người hết lòng kiên nhẫn một phần thưởng tốt hơn những gì họ đã từng làm.
عربي تفسیرونه:
مَنۡ عَمِلَ صَٰلِحٗا مِّن ذَكَرٍ أَوۡ أُنثَىٰ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَلَنُحۡيِيَنَّهُۥ حَيَوٰةٗ طَيِّبَةٗۖ وَلَنَجۡزِيَنَّهُمۡ أَجۡرَهُم بِأَحۡسَنِ مَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Bất cứ ai hành thiện, dù nam hay nữ, trong lúc y là một người có đức tin, TA chắc chắn sẽ ban cho y một cuộc sống tốt đẹp; và TA chắc chắn sẽ ban cho (những người như thế) một phần thưởng tốt hơn những gì họ đã từng làm.
عربي تفسیرونه:
فَإِذَا قَرَأۡتَ ٱلۡقُرۡءَانَ فَٱسۡتَعِذۡ بِٱللَّهِ مِنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ ٱلرَّجِيمِ
Vì vậy, bất cứ khi nào Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) xướng đọc Qur’an thì Ngươi hãy cầu xin Allah che chở khỏi Shaytan, kẻ bị trục xuất (khỏi lòng thương xót của Ngài).
عربي تفسیرونه:
إِنَّهُۥ لَيۡسَ لَهُۥ سُلۡطَٰنٌ عَلَى ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَلَىٰ رَبِّهِمۡ يَتَوَكَّلُونَ
Thật vậy, (Shaytan) không có quyền hạn nào đối với những người đã tin tưởng và phó thác cho Thượng Đế của họ.
عربي تفسیرونه:
إِنَّمَا سُلۡطَٰنُهُۥ عَلَى ٱلَّذِينَ يَتَوَلَّوۡنَهُۥ وَٱلَّذِينَ هُم بِهِۦ مُشۡرِكُونَ
Quả thật, (Shaytan) chỉ có quyền lực đối với những ai coi hắn như một đấng bảo hộ và những ai dựng các đối tác (cùng với Allah).
عربي تفسیرونه:
وَإِذَا بَدَّلۡنَآ ءَايَةٗ مَّكَانَ ءَايَةٖ وَٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِمَا يُنَزِّلُ قَالُوٓاْ إِنَّمَآ أَنتَ مُفۡتَرِۭۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Khi TA thay thế một câu Kinh (trong Qur’an) bằng một câu Kinh khác – và Allah biết rõ nhất về những gì Ngài ban xuống – chúng nói: “Thật ra, Ngươi (Muhammad) chỉ là một tên đặt điều nói dối.” Nhưng không, thực tế là hầu hết bọn chúng không biết.
عربي تفسیرونه:
قُلۡ نَزَّلَهُۥ رُوحُ ٱلۡقُدُسِ مِن رَّبِّكَ بِٱلۡحَقِّ لِيُثَبِّتَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَهُدٗى وَبُشۡرَىٰ لِلۡمُسۡلِمِينَ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với chúng: “Kinh (Qur’an) được Ruh (Đại Thiên Thần Jibril) mang xuống từ Thượng Đế của Y bằng Chân Lý để củng cố (tấm lòng của) những người đã tin tưởng, và nó như là một nguồn hướng dẫn và là một nguồn báo tin vui cho những người Muslim (thần phục Allah).”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: نحل
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول