Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: نحل   آیت:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِمۡۖ فَسۡـَٔلُوٓاْ أَهۡلَ ٱلذِّكۡرِ إِن كُنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
(Này hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Các Sứ Giả mà TA đã cử phái trước Ngươi đều là những người đàn ông (phàm tục) được TA mặc khải. Vì vậy, các ngươi hãy hỏi những người hiểu biết nếu các ngươi không biết.
عربي تفسیرونه:
بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَٱلزُّبُرِۗ وَأَنزَلۡنَآ إِلَيۡكَ ٱلذِّكۡرَ لِتُبَيِّنَ لِلنَّاسِ مَا نُزِّلَ إِلَيۡهِمۡ وَلَعَلَّهُمۡ يَتَفَكَّرُونَ
(Các Sứ Giả mà TA cử phái trước Ngươi) đều mang đến các bằng chứng rõ ràng cùng với các Kinh Sách (minh bạch). Và TA cũng đã ban cho Ngươi Lời Nhắc Nhở (Qur’an) để Ngươi trình bày cho nhân loại biết những gì đã được ban xuống cho họ và mong rằng họ có thể suy ngẫm (mà tự phản ánh).
عربي تفسیرونه:
أَفَأَمِنَ ٱلَّذِينَ مَكَرُواْ ٱلسَّيِّـَٔاتِ أَن يَخۡسِفَ ٱللَّهُ بِهِمُ ٱلۡأَرۡضَ أَوۡ يَأۡتِيَهُمُ ٱلۡعَذَابُ مِنۡ حَيۡثُ لَا يَشۡعُرُونَ
Phải chăng những kẻ đã mưu đồ (ngăn cản con đường của Allah) lại cảm thấy yên tâm rằng Allah sẽ không làm cho đất nuốt chửng chúng hoặc hình phạt sẽ không xảy đến với chúng trong lúc chúng không hay biết ư?
عربي تفسیرونه:
أَوۡ يَأۡخُذَهُمۡ فِي تَقَلُّبِهِمۡ فَمَا هُم بِمُعۡجِزِينَ
Hoặc (chẳng lẽ chúng yên tâm) rằng Ngài sẽ không đột ngột bắt phạt chúng khi chúng đang đi đi lại lại và chúng hoàn toàn bất lực?
عربي تفسیرونه:
أَوۡ يَأۡخُذَهُمۡ عَلَىٰ تَخَوُّفٖ فَإِنَّ رَبَّكُمۡ لَرَءُوفٞ رَّحِيمٌ
Hoặc (chẳng lẽ chúng yên tâm) rằng Ngài sẽ không bắt phạt chúng dần dần trong nỗi sợ? Tuy nhiên, Thượng Đế của các ngươi là Đấng Thương Xót, Đấng Nhân Từ.
عربي تفسیرونه:
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَىٰ مَا خَلَقَ ٱللَّهُ مِن شَيۡءٖ يَتَفَيَّؤُاْ ظِلَٰلُهُۥ عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَٱلشَّمَآئِلِ سُجَّدٗا لِّلَّهِ وَهُمۡ دَٰخِرُونَ
Lẽ nào (những kẻ vô đức tin) không quan sát những gì Allah đã tạo ra? Bóng của chúng đổ sang phải và sang trái, chúng phủ phục hoàn toàn phục tùng Allah.
عربي تفسیرونه:
وَلِلَّهِۤ يَسۡجُدُۤ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ مِن دَآبَّةٖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَهُمۡ لَا يَسۡتَكۡبِرُونَ
Mọi sinh vật trong các tầng trời và trái đất và cả các Thiên Thần đều phủ phục Allah và tất cả đều không kiêu ngạo.
عربي تفسیرونه:
يَخَافُونَ رَبَّهُم مِّن فَوۡقِهِمۡ وَيَفۡعَلُونَ مَا يُؤۡمَرُونَ۩
Họ kính sợ Thượng Đế của họ ở trên Họ, và Họ luôn làm theo những gì mà Họ được truyền lệnh.
عربي تفسیرونه:
۞ وَقَالَ ٱللَّهُ لَا تَتَّخِذُوٓاْ إِلَٰهَيۡنِ ٱثۡنَيۡنِۖ إِنَّمَا هُوَ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞ فَإِيَّٰيَ فَٱرۡهَبُونِ
Allah phán bảo (với toàn bộ đám bề tôi của Ngài): “Các ngươi đừng nhận lấy hai thần linh để thờ phượng, bởi quả thật chỉ có một Thượng Đế duy nhất. Vì vậy, các ngươi hãy chỉ sợ riêng TA.”
عربي تفسیرونه:
وَلَهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَلَهُ ٱلدِّينُ وَاصِبًاۚ أَفَغَيۡرَ ٱللَّهِ تَتَّقُونَ
Vạn vật trong trời đất đều thuộc về Ngài và việc thờ phượng Ngài là điều bắt buộc. Lẽ nào các ngươi lại sợ ai khác ngoài Allah?
عربي تفسیرونه:
وَمَا بِكُم مِّن نِّعۡمَةٖ فَمِنَ ٱللَّهِۖ ثُمَّ إِذَا مَسَّكُمُ ٱلضُّرُّ فَإِلَيۡهِ تَجۡـَٔرُونَ
Mọi ân huệ mà các ngươi (hỡi con người) có được đều do Allah ban cho. Rồi khi nghịch cảnh chạm đến các ngươi, các ngươi khóc than cầu cứu với Ngài.
عربي تفسیرونه:
ثُمَّ إِذَا كَشَفَ ٱلضُّرَّ عَنكُمۡ إِذَا فَرِيقٞ مِّنكُم بِرَبِّهِمۡ يُشۡرِكُونَ
Sau đó, khi Ngài loại bỏ nghịch cảnh khỏi các ngươi, ngay lập tức một thành phần trong các ngươi lại dựng lên những thần linh khác cùng với Thượng Đế.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: نحل
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول