Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (3) Surja: Suretu El Bekare
ٱلَّذِينَ يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡغَيۡبِ وَيُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَمِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ يُنفِقُونَ
Những ai tin điều vô hình(11), chu đáo dâng lễ Salah(12) và chi dùng những vật mà TA (Allah) đã cung cấp.
(11) Vô hình có nghĩa là vật, điều mà mắt thường không thể nhìn thấy được nhưng hiện có, chẳng hạn như Thương Đế Allah, Thiên Thần, đời sau, sự phục sinh, thiên đàng, hỏa ngục, định mệnh v.v... và cụ thể như điện tử, nguyên tử v.v... hiện có nhưng mắt thường không thể nhìn thấy. (12) Salah là một nghi lễ thờ phụng Allah của người Muslim được cử hành hằng ngày và có tính bắt buộc. Nghi thức hành lễ Salah đã do Thiên sứ Muhammad chỉ dạy cho các tín đồ. Nó gồm các động tác đứng thẳng người, Ruk'ua (cúi mình về trước), quỳ mọp đầu xuống đất. Trong mỗi động tác, người dâng lễ phải độc một số câu kinh và lời cầu nguyện ngụ ý tán dương Allah và tự nhắc nhỡ về mốì quan hệ của mình đối với Đấng Tạo Hóa Allah.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (3) Surja: Suretu El Bekare
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit në vietnamishte - Përkthyer nga Hasen Abdul-Kerim - Botuar nga Kompleksi Mbreti Fehd për Botimin e Mushafit Fisnik në Medinë. Viti i botimit: 1423 h. Redaktuar nga qendra "Ruvad et-Terxheme". Çdo vërejtje a kritikë lidhur me përkthimin është e mirëseardhur.

Mbyll