పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీస్ అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం సూరహ్: సూరహ్ అర్-రహ్మాన్   వచనం:

Chương Al-Rahman

ٱلرَّحۡمَٰنُ
Al-Rahman (Đấng Rất Mực Độ Lượng)
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
عَلَّمَ ٱلۡقُرۡءَانَ
Đã dạy (Kinh) Qur'an.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
خَلَقَ ٱلۡإِنسَٰنَ
Đã tạo hóa con người.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
عَلَّمَهُ ٱلۡبَيَانَ
Đã dạy y (con người) ăn nói rành rõi, thông suốt.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ٱلشَّمۡسُ وَٱلۡقَمَرُ بِحُسۡبَانٖ
Mặt trời và mặt trăng (đã được) tính toán (sắp xếp);
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَٱلنَّجۡمُ وَٱلشَّجَرُ يَسۡجُدَانِ
Thảo mộc (hay tinh tú) và cây cối (cả hai) đều quỳ lạy Ngài.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَٱلسَّمَآءَ رَفَعَهَا وَوَضَعَ ٱلۡمِيزَانَ
Và bầu trời mà Ngài đã dựng cao và Ngài đã thiết lập chiếc Cân.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
أَلَّا تَطۡغَوۡاْ فِي ٱلۡمِيزَانِ
Để các ngươi không được vuợt quá mức cân bằng.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَأَقِيمُواْ ٱلۡوَزۡنَ بِٱلۡقِسۡطِ وَلَا تُخۡسِرُواْ ٱلۡمِيزَانَ
Và hãy cân cho đúng và chớ cân thiếu.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَٱلۡأَرۡضَ وَضَعَهَا لِلۡأَنَامِ
Và trái đất mà Ngài đã trải rộng cho gia súc.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهَا فَٰكِهَةٞ وَٱلنَّخۡلُ ذَاتُ ٱلۡأَكۡمَامِ
Nơi đó mọc ra hoa quả và cây chà là nặng trĩu hạt.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَٱلۡحَبُّ ذُو ٱلۡعَصۡفِ وَٱلرَّيۡحَانُ
Và lúa thóc với cộng rạ và hương thơm (của cây cỏ).
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi (Jinn và con người) mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
خَلَقَ ٱلۡإِنسَٰنَ مِن صَلۡصَٰلٖ كَٱلۡفَخَّارِ
Ngài đã tạo con người bằng đất sét kêu như loại làm đồ gốm.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَخَلَقَ ٱلۡجَآنَّ مِن مَّارِجٖ مِّن نَّارٖ
Và Ngài đã tạo loài Jinn bằng lửa ngọn không có khói.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
رَبُّ ٱلۡمَشۡرِقَيۡنِ وَرَبُّ ٱلۡمَغۡرِبَيۡنِ
Ngài là Thượng Đế của hai phương Đông và hai phương Tây.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
مَرَجَ ٱلۡبَحۡرَيۡنِ يَلۡتَقِيَانِ
Và Ngài để cho hai biển nước (mặn và ngọt) tự do giao lưu.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
بَيۡنَهُمَا بَرۡزَخٞ لَّا يَبۡغِيَانِ
Giữa hai chúng có một tấm chắn mà chúng không thể vượt qua được.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
يَخۡرُجُ مِنۡهُمَا ٱللُّؤۡلُؤُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Ngọc trai và san hô được mò lấy từ hai chúng (để làm vật trang sức).
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَلَهُ ٱلۡجَوَارِ ٱلۡمُنشَـَٔاتُ فِي ٱلۡبَحۡرِ كَٱلۡأَعۡلَٰمِ

Và tàu bè to như những quả núi lướt sóng trên biển là vật của Ngài
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
كُلُّ مَنۡ عَلَيۡهَا فَانٖ

Bất cứ ai trên trái đất đều phải tiêu vong (chết)
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَيَبۡقَىٰ وَجۡهُ رَبِّكَ ذُو ٱلۡجَلَٰلِ وَٱلۡإِكۡرَامِ

Nhưng Sắc Diện của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad), Đấng Quyền Uy, Tối Thượng và Vang Vinh sẽ còn mãi.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
يَسۡـَٔلُهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ كُلَّ يَوۡمٍ هُوَ فِي شَأۡنٖ

Bất cứ ai trong các tầng trời và trái đất đều cầu xin Ngài. Ngài biểu thị công việc hằng ngày.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
سَنَفۡرُغُ لَكُمۡ أَيُّهَ ٱلثَّقَلَانِ

TA (Allah) sẽ lo (giải quyết) cho các ngươi, hỡi hai loại tạo vật
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
يَٰمَعۡشَرَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِ إِنِ ٱسۡتَطَعۡتُمۡ أَن تَنفُذُواْ مِنۡ أَقۡطَارِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ فَٱنفُذُواْۚ لَا تَنفُذُونَ إِلَّا بِسُلۡطَٰنٖ

Này hỡi tập đoàn Jinn và loài người! Nếu các ngươi có khả năng vượt qua được phạm vi của các tầng trời và trái đất thì hãy vượt đi! Nhưng các ngươi chỉ có thể vượt qua được với quyền hạn được ban cấp.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
يُرۡسَلُ عَلَيۡكُمَا شُوَاظٞ مِّن نَّارٖ وَنُحَاسٞ فَلَا تَنتَصِرَانِ

Lửa ngọn và đồng thau (nấu chảy) sẽ được gởi đến trừng phạt hai ngươi và hai ngươi sẽ không được ai giúp đỡ.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَإِذَا ٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَكَانَتۡ وَرۡدَةٗ كَٱلدِّهَانِ

Và khi bầu trời bị chẻ làm đôi và sẽ đỏ rực như da thú.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَيَوۡمَئِذٖ لَّا يُسۡـَٔلُ عَن ذَنۢبِهِۦٓ إِنسٞ وَلَا جَآنّٞ

Vào Ngày đó, không một người nào hoặc tên Jinn nào sẽ bị hỏi tội của nó.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
يُعۡرَفُ ٱلۡمُجۡرِمُونَ بِسِيمَٰهُمۡ فَيُؤۡخَذُ بِٱلنَّوَٰصِي وَٱلۡأَقۡدَامِ
Những kẻ tội lỗi sẽ được nhận diện qua những dấu vết (nám đen) của chúng và sẽ bị túm phần tóc trước trán và túm bàn chân.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
هَٰذِهِۦ جَهَنَّمُ ٱلَّتِي يُكَذِّبُ بِهَا ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Đây là hỏa ngục mà những kẻ tội lỗi đã từng phủ nhận;
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
يَطُوفُونَ بَيۡنَهَا وَبَيۡنَ حَمِيمٍ ءَانٖ
Chúng sẽ bước đi giữa nó (Lửa) và giữa nước sôi.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَلِمَنۡ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِۦ جَنَّتَانِ
Và cho ai sợ đứng trước mặt Thượng Đế của y thì sẽ có hai Ngôi vườn.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ذَوَاتَآ أَفۡنَانٖ

(Ngôi vườn) có những tàn cây tỏa rộng.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ تَجۡرِيَانِ

Trong hai cái (ngôi vườn) có hai dòng nước suối chảy.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهِمَا مِن كُلِّ فَٰكِهَةٖ زَوۡجَانِ
Trong hai cái (ngôi vườn) có từng cặp trái cây, đủ loại.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ فُرُشِۭ بَطَآئِنُهَا مِنۡ إِسۡتَبۡرَقٖۚ وَجَنَى ٱلۡجَنَّتَيۡنِ دَانٖ
(Họ) tựa mình nằm nghỉ trên những tấm thảm được thêu trổ xinh đẹp. Và trái cây trong hai ngôi vườn gần tầm tay hái.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهِنَّ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Trong chúng sẽ có các tiên nữ trinh trắng với cái nhìn thẹn thùng mà chưa một người hay tên Jinn nào trước họ đã chạm đến thân mình.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
كَأَنَّهُنَّ ٱلۡيَاقُوتُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Họ (đẹp) như hồng ngọc và ngọc trai.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
هَلۡ جَزَآءُ ٱلۡإِحۡسَٰنِ إِلَّا ٱلۡإِحۡسَٰنُ
Há phần thưởng dành cho cái tốt không phải là cái tốt ư?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَمِن دُونِهِمَا جَنَّتَانِ
Và ngoài hai cái (ngôi vườn) đó, có hai ngôi vườn khác.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
مُدۡهَآمَّتَانِ
(Ngôi vườn) mầu xanh đậm.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ نَضَّاخَتَانِ
Trong hai cái (ngôi vườn) có hai dòng nước mạch phụt lên dồi dào.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهِمَا فَٰكِهَةٞ وَنَخۡلٞ وَرُمَّانٞ
Trong hai cái (ngôi vườn) có trái cây, trái chà là và trái lựu.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فِيهِنَّ خَيۡرَٰتٌ حِسَانٞ
Trong chúng (thiên đàng) có các (tiên nữ) tươi tốt và xinh đẹp.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
حُورٞ مَّقۡصُورَٰتٞ فِي ٱلۡخِيَامِ
Các tiên nữ ở trong đài các;
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Trước họ chưa có một người hay tên Jinn nào chạm đến thân mình.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ رَفۡرَفٍ خُضۡرٖ وَعَبۡقَرِيٍّ حِسَانٖ
(Ho) tựa mình nằm nghỉ trên những chiếc gối mầu xanh và trên những tấm thảm đẹp đẽ.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
تَبَٰرَكَ ٱسۡمُ رَبِّكَ ذِي ٱلۡجَلَٰلِ وَٱلۡإِكۡرَامِ
Phúc thay Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad!), Đấng Quyền Uy, Tối Thượng và Quang Vinh.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
 
భావార్ధాల అనువాదం సూరహ్: సూరహ్ అర్-రహ్మాన్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీస్ అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

ఖురాన్ యొక్క అర్థాలను వియత్నామీస్ లోకి అనువదించడం. దాని అనువాదకులు హాసన్ అబ్దుల్ కరీం. . సెంటర్ ఫర్ ట్రాన్స్ లేషన్ పయినీర్ల పర్యవేక్షణలో ఇది సరిచేయబడింది, మరియు అభిప్రాయాన్ని వ్యక్తీకరించడం, మదింపు చేయడం మరియు నిరంతర అభివృద్ధి కొరకు ఒరిజినల్ ట్రాన్స్ లేషన్ యాక్సెస్ లభ్యం అవుతుంది.

మూసివేయటం