แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม * - สารบัญ​คำแปล


แปลความหมาย​ อายะฮ์: (40) สูเราะฮ์: Hūd
حَتَّىٰٓ إِذَا جَآءَ أَمۡرُنَا وَفَارَ ٱلتَّنُّورُ قُلۡنَا ٱحۡمِلۡ فِيهَا مِن كُلّٖ زَوۡجَيۡنِ ٱثۡنَيۡنِ وَأَهۡلَكَ إِلَّا مَن سَبَقَ عَلَيۡهِ ٱلۡقَوۡلُ وَمَنۡ ءَامَنَۚ وَمَآ ءَامَنَ مَعَهُۥٓ إِلَّا قَلِيلٞ
(Ngày tháng trôi qua) cho đến khi Mệnh Lệnh của TA được ban hành. Tức thời nước mạch trào lên. TA phán: “Hãy đưa lên tàu từng cặp (thú vật) đủ loại và cả gia đình của ngươi và những ai có đức tin ngoại trừ kẻ mà lệnh xử lý đã được ban hành." Nhưng chỉ một số ít có đức tin cùng với Y.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
 
แปลความหมาย​ อายะฮ์: (40) สูเราะฮ์: Hūd
สารบัญสูเราะฮ์ หมายเลข​หน้า​
 
แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม - สารบัญ​คำแปล

แปลความหมายอัลกุรอานเป็นภาษาเวียดนามโดย ฮะซัน อับดุลกะรีม แก้ไขโดยการดูแลของศูนย์การแปลโรววาด คำแปลต้นฉบับมีใว้เพื่อการเสนอแนะ การประเมินและการพัฒนาอย่างต่อเนื่อง

ปิด