แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม * - สารบัญ​คำแปล


แปลความหมาย​ อายะฮ์: (44) สูเราะฮ์: Āl-‘Imrān
ذَٰلِكَ مِنۡ أَنۢبَآءِ ٱلۡغَيۡبِ نُوحِيهِ إِلَيۡكَۚ وَمَا كُنتَ لَدَيۡهِمۡ إِذۡ يُلۡقُونَ أَقۡلَٰمَهُمۡ أَيُّهُمۡ يَكۡفُلُ مَرۡيَمَ وَمَا كُنتَ لَدَيۡهِمۡ إِذۡ يَخۡتَصِمُونَ
Đây là phần của các tin lành thuộc cõi vô hình mà TA (Allah) đã mặc khải cho Ngươi (hỡi Muhammad!) Ngươi không có mặt với họ khi họ dùng quẻ xin xăm để chọn ai là người của họ sẽ đứng ra chăm sóc Maryam(42), Ngươi cũng không có mặt với họ khi họ tranh luận với nhau về (vấn đề này).
(42) Dòng tộc Israel đều muốn nhận nuôi Maryam bởi cha bà là ông 'Imron một bô lão ngoan đạo danh giá của dòng tộc, họ muốn tiếng tăm nên mới giành nhau chăm sóc bà Maryam sau khi ông 'Imron qua đời để lại con gái Maryam. Do ai cũng muốn nuôi nên họ đã lập định việc bắt thăm, kết quả là Nabi Zakkariya được quyền nuôi và ông vốn là dượng của bà Maryam (mẹ bà Maryam và vợ Nabi Zakkariya là chị em ruột).
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
 
แปลความหมาย​ อายะฮ์: (44) สูเราะฮ์: Āl-‘Imrān
สารบัญสูเราะฮ์ หมายเลข​หน้า​
 
แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม - สารบัญ​คำแปล

แปลความหมายอัลกุรอานเป็นภาษาเวียดนามโดย ฮะซัน อับดุลกะรีม แก้ไขโดยการดูแลของศูนย์การแปลโรววาด คำแปลต้นฉบับมีใว้เพื่อการเสนอแนะ การประเมินและการพัฒนาอย่างต่อเนื่อง

ปิด