Check out the new design

Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin * - Indise ng mga Salin

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Salin ng mga Kahulugan Surah: As-Sāffāt   Ayah:
وَجَعَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُۥ هُمُ ٱلۡبَاقِينَ
TA đã làm cho dòng dõi của Y sống sót.
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
TA đã để lại cho Y nơi hậu thế (lời chúc phúc).
Ang mga Tafsir na Arabe:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ نُوحٖ فِي ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Đó là) lời chúc phúc Bằng An cho Nuh trên thế gian.
Ang mga Tafsir na Arabe:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA trọng thưởng những người làm tốt đúng như thế.
Ang mga Tafsir na Arabe:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Bởi Y đích thực là một trong những bề tôi có đức tin của TA.
Ang mga Tafsir na Arabe:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Rồi TA đã nhấn chìm đám người (tội lỗi) kia.
Ang mga Tafsir na Arabe:
۞ وَإِنَّ مِن شِيعَتِهِۦ لَإِبۡرَٰهِيمَ
Quả thật, Ibrahim đã thực sự thuộc về tôn giáo của Y (Nuh).
Ang mga Tafsir na Arabe:
إِذۡ جَآءَ رَبَّهُۥ بِقَلۡبٖ سَلِيمٍ
Khi (Ibrahim) đến với Thượng Đế của Y bằng một trái tim trong sạch (khỏi vết bẩn của Shirk).
Ang mga Tafsir na Arabe:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَاذَا تَعۡبُدُونَ
Khi (Ibrahim) nói với phụ thân và người dân của mình: “Các người đang thờ phượng gì thế kia?!”
Ang mga Tafsir na Arabe:
أَئِفۡكًا ءَالِهَةٗ دُونَ ٱللَّهِ تُرِيدُونَ
“Lẽ nào các người muốn thờ phượng các thần linh ngụy tạo thay vì Allah ư?”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَمَا ظَنُّكُم بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
“Vậy các người nghĩ sao về Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật?”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَنَظَرَ نَظۡرَةٗ فِي ٱلنُّجُومِ
Rồi (Ibrahim) ngước lên (trời) nhìn các vì sao.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَقَالَ إِنِّي سَقِيمٞ
Rồi (Ibrahim) bảo: “Tôi không khỏe (nên không thể đi chơi lễ hội cùng mọi người).”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَتَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ مُدۡبِرِينَ
Thế là mọi người ra đi, bỏ lại (Ibrahim một mình).
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ ءَالِهَتِهِمۡ فَقَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
Thế là (Ibrahim) đã lén đi gặp các thần linh của họ. Y hỏi chúng: “Sao các ngươi không chịu ăn?”
Ang mga Tafsir na Arabe:
مَا لَكُمۡ لَا تَنطِقُونَ
“Có chuyện gì với các ngươi, sao các ngươi không nói chuyện?”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَرَاغَ عَلَيۡهِمۡ ضَرۡبَۢا بِٱلۡيَمِينِ
Rồi Y nhảy thẳng tới đánh bể chúng bằng tay phải.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَأَقۡبَلُوٓاْ إِلَيۡهِ يَزِفُّونَ
Sau đó, (người dân) vội vã chạy đến gặp Y.
Ang mga Tafsir na Arabe:
قَالَ أَتَعۡبُدُونَ مَا تَنۡحِتُونَ
(Ibrahim) nói: “Lẽ nào các người lại thờ những bức tượng do chính các người nắn tạc ra chúng?”
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَٱللَّهُ خَلَقَكُمۡ وَمَا تَعۡمَلُونَ
“Trong khi Allah tạo ra các người và những thứ mà các người làm ra.”
Ang mga Tafsir na Arabe:
قَالُواْ ٱبۡنُواْ لَهُۥ بُنۡيَٰنٗا فَأَلۡقُوهُ فِي ٱلۡجَحِيمِ
(Người dân của Ibrahim) bảo: “Chúng ta hãy xây cho nó một lò lửa rồi ném nó vào trong lửa đang cháy!”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
Họ muốn mưu hại Ibrahim nhưng TA đã làm cho họ thất bại nhục nhã.
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَقَالَ إِنِّي ذَاهِبٌ إِلَىٰ رَبِّي سَيَهۡدِينِ
(Ibrahim) nói: “Ta sẽ đi gặp Thượng Đế của Ta. Ngài sẽ hướng dẫn ta.”
Ang mga Tafsir na Arabe:
رَبِّ هَبۡ لِي مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
“Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài ban cho bề tôi một đứa con đức hạnh.”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَبَشَّرۡنَٰهُ بِغُلَٰمٍ حَلِيمٖ
Thế là, TA đã ban cho Y tin mừng về một đứa con trai (Isma’il) biết kiên nhẫn chịu đựng.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَلَمَّا بَلَغَ مَعَهُ ٱلسَّعۡيَ قَالَ يَٰبُنَيَّ إِنِّيٓ أَرَىٰ فِي ٱلۡمَنَامِ أَنِّيٓ أَذۡبَحُكَ فَٱنظُرۡ مَاذَا تَرَىٰۚ قَالَ يَٰٓأَبَتِ ٱفۡعَلۡ مَا تُؤۡمَرُۖ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ مِنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Đến khi đứa con đến tuổi biết chạy, (Ibrahim) nói (với đứa con của mình): “Này con trai yêu của cha! Cha nằm mộng thấy rằng cha cần phải giết tế con. Thế con nghĩ sao?” Đứa con đáp: “Thưa cha! Cha cứ làm theo lệnh truyền rồi cha sẽ thấy con là một đứa con kiên nhẫn, Insha-Allah.”
Ang mga Tafsir na Arabe:
 
Salin ng mga Kahulugan Surah: As-Sāffāt
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin - Indise ng mga Salin

Isinalin ito ng isang pangkat ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin sa pakikipagtulungan ng Samahan ng Da‘wah sa Rabwah at Samahan ng Paglilingkod sa Nilalamang Islāmiko sa mga Wika.

Isara