Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (66) Chương: Chương Hud
فَلَمَّا جَآءَ أَمۡرُنَا نَجَّيۡنَا صَٰلِحٗا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَمِنۡ خِزۡيِ يَوۡمِئِذٍۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ ٱلۡقَوِيُّ ٱلۡعَزِيزُ
66. Tokkel Samuud deqsita marah digaalah Namri yemeete waqdi, Nabii Saalic kee ká luk yeemene mara finqak naggosneh Nek yan Racmatah, woo ayróh (usun edde finqiten ayró kinnuk) xixxibaanee kee mangacannak ken naggosneh, diggah Nabii Mucammadow ﷺ ku Rabbi usuk Qandeliiy, atka kaak gibdiih isi Reedal kulliimik maysó li kinni.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (66) Chương: Chương Hud
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa của Kinh Qur'an sang tiếng Afar bởi một nhóm học giả dưới sự giám sát của Sheikh Mahmud Abdul Kodir Hamzah. 1441 A.H

Đóng lại