Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (62) Chương: Chương Al-Naml
أَمَّن يُجِيبُ ٱلۡمُضۡطَرَّ إِذَا دَعَاهُ وَيَكۡشِفُ ٱلسُّوٓءَ وَيَجۡعَلُكُمۡ خُلَفَآءَ ٱلۡأَرۡضِۗ أَءِلَٰهٞ مَّعَ ٱللَّهِۚ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ
62.Hinnak Nabiyow A-korosuk Yallat agleytah haytaanamih qibaadâ tayse innaa, hinnay gibdaabini xage seehadayti kaa xaaqa waqdi xaaqó kaak oggolaah, umaane kaak kalaah, siinik yookomeh yan marak baaxo ciggiila mara sin abe Yalli yaysee?ah abeh yan Yallâ luk yaqbuden Yalli yanii? (mayan), Yallih dudda tascasse astootik taabbceniih tableenimil kassittaanam siinik dagoh keenik ixxic.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (62) Chương: Chương Al-Naml
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa của Kinh Qur'an sang tiếng Afar bởi một nhóm học giả dưới sự giám sát của Sheikh Mahmud Abdul Kodir Hamzah. 1441 A.H

Đóng lại