Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (46) Chương: Chương Al-Qasas
وَمَا كُنتَ بِجَانِبِ ٱلطُّورِ إِذۡ نَادَيۡنَا وَلَٰكِن رَّحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَ لِتُنذِرَ قَوۡمٗا مَّآ أَتَىٰهُم مِّن نَّذِيرٖ مِّن قَبۡلِكَ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
46.Kaadu Nabii Mucammadow tuur siina deqsitta qaleh tattabal masuginnito Nabii Muusah secneeh kaâ luk yabne waqdi, kaadu kinnih immay ku-Rabbik yan Racmata koo kah rubnem kok duma meesiise (Yallih farmoyta kinnuk) kah amaatewee тага meesissamkeh, atu keenih luk temeete maqaane kassitaanamkeh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (46) Chương: Chương Al-Qasas
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa của Kinh Qur'an sang tiếng Afar bởi một nhóm học giả dưới sự giám sát của Sheikh Mahmud Abdul Kodir Hamzah. 1441 A.H

Đóng lại