Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (6) Chương: Chương Al-Tawbah
وَإِنۡ أَحَدٞ مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ ٱسۡتَجَارَكَ فَأَجِرۡهُ حَتَّىٰ يَسۡمَعَ كَلَٰمَ ٱللَّهِ ثُمَّ أَبۡلِغۡهُ مَأۡمَنَهُۥۚ ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ قَوۡمٞ لَّا يَعۡلَمُونَ
6. Nabiyow korosuk numuk teyni yoo wad axcuk koo eleelitek toysa kaa wad, Yallih yab (Qhuraan kinnuk) oobbuuy kay addal nummak tanim ubullu haam fanah, tohuk lakal aslumeweek kak yemeete ikke amaanah anuk kaa guddus, too wadu keenit kah aba innam usun diggah islaam diinih adda aaxige waa mara yekkeenimih sabbata.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (6) Chương: Chương Al-Tawbah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa của Kinh Qur'an sang tiếng Afar bởi một nhóm học giả dưới sự giám sát của Sheikh Mahmud Abdul Kodir Hamzah. 1441 A.H

Đóng lại