Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (101) Chương: Chương Hud
وَمَا ظَلَمۡنَٰهُمۡ وَلَٰكِن ظَلَمُوٓاْ أَنفُسَهُمۡۖ فَمَآ أَغۡنَتۡ عَنۡهُمۡ ءَالِهَتُهُمُ ٱلَّتِي يَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ مِن شَيۡءٖ لَّمَّا جَآءَ أَمۡرُ رَبِّكَۖ وَمَا زَادُوهُمۡ غَيۡرَ تَتۡبِيبٖ
我使他们遭到毁灭,这并不是对他们的亏待,而是他们咎由自取。他们曾经舍真主而崇拜的神灵不能替他们抵挡惩罚。先知啊,他们的这些神灵只能使他们更加亏折和毁灭。
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• التحذير من اتّباع رؤساء الشر والفساد، وبيان شؤم اتباعهم في الدارين.
1-      警惕追随邪恶、堕落的领袖,阐明追随他们在今后两世遭到的不幸。

• تنزه الله تعالى عن الظلم في إهلاك أهل الشرك والمعاصي.
2-      真主毁灭以物配主、作恶多端的人并不是对他们的亏枉。

• لا تنفع آلهة المشركين عابديها يوم القيامة، ولا تدفع عنهم العذاب.
3-      在复活日,以物配主者的神灵毫无作用,不能替他们抵挡刑罚。

• انقسام الناس يوم القيامة إلى: سعيد خالد في الجنان، وشقي خالد في النيران.
4-      在复活日,人们分为永居乐园的幸福者和永居火狱的薄福者。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (101) Chương: Chương Hud
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại