Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (2) Chương: Chương Al-Isra'
وَءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡكِتَٰبَ وَجَعَلۡنَٰهُ هُدٗى لِّبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ أَلَّا تَتَّخِذُواْ مِن دُونِي وَكِيلٗا
我赐予穆萨《讨拉特》,使其成为以色列的后裔的引导和指南。我对以色列的后裔说:“你们不要舍我而另寻监护者把你们的事情委托他,你们只能托靠我。”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• في قوله: ﴿الْمَسْجِدِ الْأَقْصَا﴾: إشارة لدخوله في حكم الإسلام؛ لأن المسجد موطن عبادةِ المسلمين.
1-      真主说:“远寺”,说明它属于伊斯兰,因为清真寺是穆斯林叩拜真主的地方。

• بيان فضيلة الشكر، والاقتداء بالشاكرين من الأنبياء والمرسلين.
2-      阐明感恩的优越,以众先知和众使者为榜样。

• من حكمة الله وسُنَّته أن يبعث على المفسدين من يمنعهم من الفساد؛ لتتحقق حكمة الله في الإصلاح.
3-      派人惩罚作恶者,以实现真主改变社会的旨意,这是真主的智慧和常道。

• التحذير لهذه الأمة من العمل بالمعاصي؛ لئلا يصيبهم ما أصاب بني إسرائيل، فسُنَّة الله واحدة لا تتبدل ولا تتحول.
4-      警告穆斯林不要作恶,而步以色列后裔的后尘,真主的常道是统一不变的。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (2) Chương: Chương Al-Isra'
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại