Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (49) Chương: Chương Al-Ahzab
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِذَا نَكَحۡتُمُ ٱلۡمُؤۡمِنَٰتِ ثُمَّ طَلَّقۡتُمُوهُنَّ مِن قَبۡلِ أَن تَمَسُّوهُنَّ فَمَا لَكُمۡ عَلَيۡهِنَّ مِنۡ عِدَّةٖ تَعۡتَدُّونَهَاۖ فَمَتِّعُوهُنَّ وَسَرِّحُوهُنَّ سَرَاحٗا جَمِيلٗا
信士们啊!如果你们和信士的妇女定下婚约,而在行房前休了她们,她们就无需为你们而守数次例假或数月的待婚期,那只是为了确定他们子宫无孕。你们当根据能力以你们的钱财给予她们,以慰藉她们因离婚而破碎的心情,当让她们毫无伤害的回到家人那里。
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• الصبر على الأذى من صفات الداعية الناجح.
1-      在伤害面前坚忍不拔是一名成功的宣教者应具体的品德之一。

• يُنْدَب للزوج أن يعطي مطلقته قبل الدخول بها بعض المال جبرًا لخاطرها.
2-      行房前休妻者必须向被休妻子支付部分离仪,以抚慰她的心情;

• خصوصية النبي صلى الله عليه وسلم بجواز نكاح الهبة، وإن لم يحدث منه.
3-      娶以身相许女子为妻是先知(愿主福安之)的特权,尽管此类情况没有出现过。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (49) Chương: Chương Al-Ahzab
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại