Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (10) Chương: Chương Al-Ma-idah
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَحِيمِ
不信仰真主,否认真主迹象者,这等人是火狱的居民,这是对他们的不信道和否认的惩罚,火狱如同其伴侣,与他们形影不离。
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• من عظيم إنعام الله عز وجل على النبي عليه الصلاة والسلام وأصحابه أن حماهم وكف عنهم أيدي أهل الكفر وضررهم.
1、   真主给予先知(愿主福安之)和其圣门弟子最大的恩典就是保护他们,使他们免遭不信道者的迫害。

• أن الإيمان بالرسل ونصرتهم وإقامة الصلاة وإيتاء الزكاة على الوجه المطلوب، سببٌ عظيم لحصول معية الله تعالى وحدوث أسباب النصرة والتمكين والمغفرة ودخول الجنة.
2、   信仰使者,援助使者,按照要求立行拜功,完纳天课是获得真主援助的最大原因,是取得胜利和援助,获得饶恕并进入乐园的原因之一。

• نقض المواثيق الملزمة بطاعة الرسل سبب لغلظة القلوب وقساوتها.
3、   破坏服从使者的盟约是使内心变硬,残酷的原因所在。

• ذم مسالك اليهود في تحريف ما أنزل الله إليهم من كتب سماوية.
4、   批评犹太教徒篡改了真主降示给他们经典的行为。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (10) Chương: Chương Al-Ma-idah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại