Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (11) Chương: Chương Al-Mumtahinah
وَإِن فَاتَكُمۡ شَيۡءٞ مِّنۡ أَزۡوَٰجِكُمۡ إِلَى ٱلۡكُفَّارِ فَعَاقَبۡتُمۡ فَـَٔاتُواْ ٱلَّذِينَ ذَهَبَتۡ أَزۡوَٰجُهُم مِّثۡلَ مَآ أَنفَقُواْۚ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ ٱلَّذِيٓ أَنتُم بِهِۦ مُؤۡمِنُونَ
如果你们中有的女人叛教而不信道,你们向不信道者索取聘金,他们未退给你们聘金,你们当把从不信道者获取的战利品给予其妻已叛教的人们,以补偿他们曾付出的聘金。你们当敬畏真主,遵循祂的命令,远离祂的禁戒。
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• في تصريف الله القلب من العداوة إلى المودة، ومن الكفر إلى الإيمان إشارة إلى أن قلوب العباد بين إصبعين من أصابعه سبحانه، فليطلب العبد منه الثبات على الإيمان.
1-真主将心中的敌意转换成友情,将不信道转变成信仰,其中有一种指示,即众仆的心在清高真主的掌握中,故仆人当祈祷真主将自己稳固于信仰之上。

• التفريق في الحكم بين الكفار المحاربين والمسالمين.
2-有敌意的不信道者与和睦相处的不信道者的判决有区别。

• حرمة الزواج بالكافرة غير الكتابية ابتداءً ودوامًا، وحرمة زواج المسلمة من كافر ابتداءً ودوامًا.
3-无论何时,严禁娶非有经之人的不信道者为妻,同样严禁穆斯妇女嫁给非有经之人的不信道者为妻。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (11) Chương: Chương Al-Mumtahinah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại