Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Taqiyud Din Hilali và Muhsin Khan * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Saffat   Câu:

As-Sāffāt

وَٱلصَّٰٓفَّٰتِ صَفّٗا
 1. By those (angels) ranged in ranks (or rows).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلزَّٰجِرَٰتِ زَجۡرٗا
 2. By those (angels) who drive the clouds in a good way.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلتَّٰلِيَٰتِ ذِكۡرًا
 3. By those (angels) who bring the Book and the Qur’ân from Allâh to mankind [Tafsir Ibn Kathîr].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ إِلَٰهَكُمۡ لَوَٰحِدٞ
 4. Verily your Ilâh (God) is indeed One (i.e. Allâh):
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا وَرَبُّ ٱلۡمَشَٰرِقِ
 5. Lord of the heavens and of the earth, and all that is between them, and Lord of every point of the sun’s risings.[1]
(V.37:5) The sun has approx. 365 points for its rising and 365 points for its setting (i.e. the number of days of a solar year). Every day it rises and sets in a new point, till the end of the year, then it comes back to the same point after a year. [See Tafsir Al-Qurtubi,].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا زَيَّنَّا ٱلسَّمَآءَ ٱلدُّنۡيَا بِزِينَةٍ ٱلۡكَوَاكِبِ
 6. Verily We have adorned the near heaven with the stars (for beauty).[2]
(V.37:6) See the footnote of (V.6:97).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَحِفۡظٗا مِّن كُلِّ شَيۡطَٰنٖ مَّارِدٖ
 7. And to guard against every rebellious devil.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا يَسَّمَّعُونَ إِلَى ٱلۡمَلَإِ ٱلۡأَعۡلَىٰ وَيُقۡذَفُونَ مِن كُلِّ جَانِبٖ
 8. They cannot listen to the higher group (angels) for they are pelted from every side.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
دُحُورٗاۖ وَلَهُمۡ عَذَابٞ وَاصِبٌ
 9. Outcast, and theirs is a constant (or painful) torment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَنۡ خَطِفَ ٱلۡخَطۡفَةَ فَأَتۡبَعَهُۥ شِهَابٞ ثَاقِبٞ
 10. Except such as snatch away something by stealing, and they are pursued by a flaming fire of piercing brightness.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَهُمۡ أَشَدُّ خَلۡقًا أَم مَّنۡ خَلَقۡنَآۚ إِنَّا خَلَقۡنَٰهُم مِّن طِينٖ لَّازِبِۭ
 11. Then ask them (i.e. these polytheists, O Muhammad صلى الله عليه وسلم): "Are they stronger as creation, or those (others like the heavens and the earth and the mountains) whom We have created?" Verily, We created them of a sticky clay.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ عَجِبۡتَ وَيَسۡخَرُونَ
 12. Nay, you (O Muhammad صلى الله عليه وسلم) wondered (at their insolence) while they mock (at you and at the Qur’ân).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا ذُكِّرُواْ لَا يَذۡكُرُونَ
 13. And when they are reminded, they pay no attention.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا رَأَوۡاْ ءَايَةٗ يَسۡتَسۡخِرُونَ
 14. And when they see an Ayâh (a sign, or an evidence) from Allâh, they mock at it.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالُوٓاْ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ مُّبِينٌ
 15. And they say: "This is nothing but evident magic!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
 16. "When we are dead and have become dust and bones, shall we (then) verily be resurrected?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
 17. "And also our fathers of old?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قُلۡ نَعَمۡ وَأَنتُمۡ دَٰخِرُونَ
 18. Say (O Muhammad صلى الله عليه وسلم): "Yes, and you shall then be humiliated."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّمَا هِيَ زَجۡرَةٞ وَٰحِدَةٞ فَإِذَا هُمۡ يَنظُرُونَ
 19. It will be a single Zajrah [shout (i.e. the second blowing of the Trumpet)], and behold, they will be staring!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالُواْ يَٰوَيۡلَنَا هَٰذَا يَوۡمُ ٱلدِّينِ
 20. They will say: "Woe to us! This is the Day of Recompense!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِ ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
 21. (It will be said): "This is the Day of Judgement which you used to deny."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ ٱحۡشُرُواْ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ وَأَزۡوَٰجَهُمۡ وَمَا كَانُواْ يَعۡبُدُونَ
 22. (It will be said to the angels): "Assemble those who did wrong, together with their companions (from the devils) and what they used to worship,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِن دُونِ ٱللَّهِ فَٱهۡدُوهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطِ ٱلۡجَحِيمِ
 23. "Instead of Allâh, and lead them on to the way of flaming Fire (Hell);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقِفُوهُمۡۖ إِنَّهُم مَّسۡـُٔولُونَ
 24. "But stop them, verily they are to be questioned.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ
 25. "What is the matter with you? Why do you not help one another (as you used to do in the world)?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ
 26. Nay, but that Day they shall surrender.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
 27. And they will turn to one another and question one another.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ
 28. They will say: "It was you who used to come to us from the right side [i.e. from the right side of one of us and beautify for us every evil, enjoin on us polytheism, and stop us from the truth i.e. Islâmic Monotheism and from every good deed]."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
 29. They will reply: "Nay, you yourselves were not believers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ
 30. "And we had no authority over you. Nay! But you were Tâghûn (transgressing) people (polytheists, and disbelievers).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ
 31. "So now the Word of our Lord has been justified against us, that we shall certainly (have to) taste (the torment).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ
 32. "So we led you astray because we were ourselves astray."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
 33. Then verily, that Day, they will (all) share in the torment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
 34. Certainly, that is how We deal with Al-Mujrimûn (polytheists, sinners, disbelievers, criminals, the disobedient to Allâh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ
 35. Truly, when it was said to them: Lâ ilâha illallâh "(none has the right to be worshipped but Allâh)," they puffed themselves up with pride[1] (i.e. denied it).
(V.37:35) See the footnote of (V.22:9).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ
 36. And (they) said: "Are we going to abandon our âlihah (gods) for the sake of a mad poet?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
 37. Nay! he (Muhammad صلى الله عليه وسلم) has come with the truth (i.e. Allâh’s religion - Islâmic Monotheism and this Qur’ân) and he confirms the Messengers (before him who brought Allâh’s religion - Islâmic Monotheism).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ
 38. Verily, you (pagans of Makkah) are going to taste the painful torment;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
 39. And you will be requited nothing except for what you used to do (evil deeds, sins, and Allâh’s disobedience which you used to do in this world)
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
 40. Save the chosen slaves of Allâh (i.e. the true believers of Islâmic Monotheism).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ
 41. For them there will be a known provision (in Paradise),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ
 42. Fruits; and they shall be honoured,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
 43. In the Gardens of delight (Paradise),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
 44. Facing one another on thrones.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ
 45. Round them will be passed a cup of pure wine -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ
 46. White, delicious to the drinkers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ
 47. Neither will they have Ghoul (any kind of hurt, abdominal pain, headache, a sin) from that, nor will they suffer intoxication therefrom.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ
 48. And beside them will be Qâsirât-at-Tarf [chaste females (wives), restraining their glances (desiring none except their husbands)], with wide and beautiful eyes.[2]
(V.37:48) See the footnote of (V.29:64).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ
 49. (Delicate and pure) as if they were (hidden) eggs (well) preserved.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
 50. Then they will turn to one another, mutually questioning.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ
 51. A speaker of them will say: "Verily, I had a companion (in the world),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَقُولُ أَءِنَّكَ لَمِنَ ٱلۡمُصَدِّقِينَ
 52. Who used to say: "Are you among those who believe (in resurrection after death).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَدِينُونَ
 53. "(That) when we die and become dust and bones, shall we indeed (be raised up) to receive reward or punishment (according to our deeds)?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ هَلۡ أَنتُم مُّطَّلِعُونَ
 54. (The speaker) said: "Will you look down?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱطَّلَعَ فَرَءَاهُ فِي سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
 55. So he looked down and saw him in the midst of the Fire.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ تَٱللَّهِ إِن كِدتَّ لَتُرۡدِينِ
 56. He said: "By Allâh! You have nearly ruined me.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَوۡلَا نِعۡمَةُ رَبِّي لَكُنتُ مِنَ ٱلۡمُحۡضَرِينَ
 57. "Had it not been for the Grace of my Lord, I would certainly have been among those brought forth (to Hell)."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَمَا نَحۡنُ بِمَيِّتِينَ
 58. (The dwellers of Paradise will say) "Are we then not to die (any more)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَوۡتَتَنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُعَذَّبِينَ
 59. Except our first death, and we shall not be punished? (after we have entered Paradise)."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
 60. Truly, this is the supreme success!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِمِثۡلِ هَٰذَا فَلۡيَعۡمَلِ ٱلۡعَٰمِلُونَ
 61. For the like of this let the workers work.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَذَٰلِكَ خَيۡرٞ نُّزُلًا أَمۡ شَجَرَةُ ٱلزَّقُّومِ
 62. Is that (Paradise) better entertainment or the tree of Zaqqûm (a horrible tree in Hell)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا جَعَلۡنَٰهَا فِتۡنَةٗ لِّلظَّٰلِمِينَ
 63. Truly We have made it (as) a trail for the Zâlimûn (polytheists, disbelievers, wrong-doers).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهَا شَجَرَةٞ تَخۡرُجُ فِيٓ أَصۡلِ ٱلۡجَحِيمِ
 64. Verily, it is a tree that springs out of the bottom of Hell-fire,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
طَلۡعُهَا كَأَنَّهُۥ رُءُوسُ ٱلشَّيَٰطِينِ
 65. The shoots of its fruit-stalks are like the heads of Shayâtîn (devils);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّهُمۡ لَأٓكِلُونَ مِنۡهَا فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
 66. Truly, they will eat thereof and fill their bellies therewith.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنَّ لَهُمۡ عَلَيۡهَا لَشَوۡبٗا مِّنۡ حَمِيمٖ
 67. Then on the top of that they will be given boiling water to drink so that it becomes a mixture (of boiling water and Zaqqûm in their bellies).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنَّ مَرۡجِعَهُمۡ لَإِلَى ٱلۡجَحِيمِ
 68. Then thereafter, verily, their return is to the flaming fire of Hell.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ أَلۡفَوۡاْ ءَابَآءَهُمۡ ضَآلِّينَ
 69. Verily, they found their fathers on the wrong path;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَهُمۡ عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِمۡ يُهۡرَعُونَ
 70. So they (too) hastened in their footsteps!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ ضَلَّ قَبۡلَهُمۡ أَكۡثَرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
 71. And indeed most of the men of old went astray before them;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا فِيهِم مُّنذِرِينَ
 72. And indeed We sent among them warners (Messengers);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُنذَرِينَ
 73. Then see what was the end of those who were warned (but heeded not).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
 74. Except the chosen slaves of Allâh (faithful, obedient, and true believers of Islâmic Monotheism).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ نَادَىٰنَا نُوحٞ فَلَنِعۡمَ ٱلۡمُجِيبُونَ
 75. And indeed Nûh (Noah) invoked Us, and We are the Best of those who answer (the request).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥ مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
 76. And We rescued him and his family from the great distress (i.e. drowning),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُۥ هُمُ ٱلۡبَاقِينَ
77. And, his progeny, them We made the survivors (i.e. Shem, Ham and Japheth).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
 78. And left for him (a goodly remembrance) among the later generations:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ نُوحٖ فِي ٱلۡعَٰلَمِينَ
 79. "Salâm (peace) be upon Nûh (Noah) (from Us) among the ‘Âlamîn (mankind, jinn and all that exists)!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
 80. Verily, thus We reward the Muhsinûn (good-doers - See V.2:112).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
 81. Verily, he [Nûh (Noah)] was one of Our believing slaves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
 82. Then We drowned the others (disbelievers and polytheists).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ وَإِنَّ مِن شِيعَتِهِۦ لَإِبۡرَٰهِيمَ
 83. And, verily, among those who followed his [Nûh’s (Noah)] way (Islâmic Monotheism) was Ibrâhîm (Abraham).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ جَآءَ رَبَّهُۥ بِقَلۡبٖ سَلِيمٍ
 84. When he came to his Lord with a pure heart [attached to Allâh Alone and none else, worshipping none but Allâh Alone - true Islâmic Monotheism, pure from the filth of polytheism].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَاذَا تَعۡبُدُونَ
 85. When he said to his father and to his people: "What is it that which you worship?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَئِفۡكًا ءَالِهَةٗ دُونَ ٱللَّهِ تُرِيدُونَ
 86. "Is it a falsehood - âlihah (gods) other than Allâh - that you desire?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا ظَنُّكُم بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
 87. "Then what think you about the Lord of the ‘Âlamîn (mankind, jinn, and all that exists)?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَنَظَرَ نَظۡرَةٗ فِي ٱلنُّجُومِ
 88. Then he cast a glance at the stars,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقَالَ إِنِّي سَقِيمٞ
 89. And he said: "Verily, I am sick[1] (with plague). [He did this trick to remain in their temple of idols to destroy them and not to accompany them to the pagan feast)]."
(V.37:89) See the footnote (C) of (V.16:121).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَتَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ مُدۡبِرِينَ
 90. So they turned away from him, and departed (for fear of the disease).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ ءَالِهَتِهِمۡ فَقَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
 91. Then he turned to their âlihah (gods) and said: "Will you not eat (of the offering before you)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ لَا تَنطِقُونَ
 92. "What is the matter with you that you speak not?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَاغَ عَلَيۡهِمۡ ضَرۡبَۢا بِٱلۡيَمِينِ
 93. Then he turned upon them, striking (them) with (his) right hand.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَقۡبَلُوٓاْ إِلَيۡهِ يَزِفُّونَ
 94. Then they (the worshippers of idols) came, towards him, hastening.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ أَتَعۡبُدُونَ مَا تَنۡحِتُونَ
 95. He said: "Worship you that which you (yourselves) carve?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱللَّهُ خَلَقَكُمۡ وَمَا تَعۡمَلُونَ
 96. "While Allâh has created you and what you make!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ ٱبۡنُواْ لَهُۥ بُنۡيَٰنٗا فَأَلۡقُوهُ فِي ٱلۡجَحِيمِ
 97. They said: "Build for him a building (it is said that the building was like a furnace) and throw him into the blazing fire!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
 98. So they plotted a plot against him, but We made them the lowest.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالَ إِنِّي ذَاهِبٌ إِلَىٰ رَبِّي سَيَهۡدِينِ
 99. And he said (after his rescue from the fire): "Verily, I am going to my Lord. He will guide me!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَبِّ هَبۡ لِي مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
 100. "My Lord! Grant me (offspring) from the righteous."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَبَشَّرۡنَٰهُ بِغُلَٰمٍ حَلِيمٖ
 101. So We gave him the glad tidings of a forbearing boy.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمَّا بَلَغَ مَعَهُ ٱلسَّعۡيَ قَالَ يَٰبُنَيَّ إِنِّيٓ أَرَىٰ فِي ٱلۡمَنَامِ أَنِّيٓ أَذۡبَحُكَ فَٱنظُرۡ مَاذَا تَرَىٰۚ قَالَ يَٰٓأَبَتِ ٱفۡعَلۡ مَا تُؤۡمَرُۖ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ مِنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
 102. And, when he (his son) was old enough to walk with him, he said: "O my son! I have seen in a dream that I am slaughtering you (offering you in sacrifice to Allâh). So look what you think!" He said: "O my father! Do that which you are commanded, Inshâ’ Allâh (if Allâh wills), you shall find me of As-Sâbirûn (the patient)."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمَّآ أَسۡلَمَا وَتَلَّهُۥ لِلۡجَبِينِ
103. Then, when they had both submitted themselves (to the Will of Allâh), and he had laid him prostrate on his forehead (or on the side of his forehead for slaughtering);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَٰدَيۡنَٰهُ أَن يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُ
 104. We called out to him: "O Abraham!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَدۡ صَدَّقۡتَ ٱلرُّءۡيَآۚ إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
 105. You have fulfilled the dream!" Verily thus do We reward the Muhsinûn (good-doers - See 2:112).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡبَلَٰٓؤُاْ ٱلۡمُبِينُ
 106. Verily, that indeed was a manifest trial.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفَدَيۡنَٰهُ بِذِبۡحٍ عَظِيمٖ
 107. And We ransomed him with a great sacrifice (i.e. كبش - a ram);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
 108. And We left for him (a goodly remembrance) among the later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِبۡرَٰهِيمَ
 109. "Salâm (peace) be upon Ibrâhîm (Abraham)!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
 110. Thus indeed do We reward the Muhsinûn (good-doers - See V.2:112).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
 111. Verily, he was one of Our believing slaves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبَشَّرۡنَٰهُ بِإِسۡحَٰقَ نَبِيّٗا مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
 112. And We gave him the glad tidings of Ishâq (Isaac) - a Prophet from the righteous.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبَٰرَكۡنَا عَلَيۡهِ وَعَلَىٰٓ إِسۡحَٰقَۚ وَمِن ذُرِّيَّتِهِمَا مُحۡسِنٞ وَظَالِمٞ لِّنَفۡسِهِۦ مُبِينٞ
 113. We blessed him and Ishâq (Isaac). And of their progeny are (some) that do right, and some that plainly wrong themselves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ مَنَنَّا عَلَىٰ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
 114. And, indeed We gave Our Grace to Mûsâ (Moses) and Hârûn (Aaron).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَجَّيۡنَٰهُمَا وَقَوۡمَهُمَا مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
 115. And We saved them and their people from the great distress,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَصَرۡنَٰهُمۡ فَكَانُواْ هُمُ ٱلۡغَٰلِبِينَ
 116. And helped them, so that they became the victors;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَءَاتَيۡنَٰهُمَا ٱلۡكِتَٰبَ ٱلۡمُسۡتَبِينَ
 117. And We gave them the clear Scripture;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَهَدَيۡنَٰهُمَا ٱلصِّرَٰطَ ٱلۡمُسۡتَقِيمَ
 118. And guided them to the Right Path.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِمَا فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
 119. And We left for them (a goodly remembrance) among the later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
 120. "Salâm (peace) be upon Mûsa (Moses) and Hârûn (Aaron)!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
 121. Verily, thus do We reward the Muhsinûn (good-doers - See V.2:112).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمَا مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
 122. Verily, they were two of Our believing slaves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ إِلۡيَاسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
 123. And verily, Iliyâs (Elias) was one of the Messengers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِۦٓ أَلَا تَتَّقُونَ
 124. When he said to his people: "Will you not fear Allâh?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَتَدۡعُونَ بَعۡلٗا وَتَذَرُونَ أَحۡسَنَ ٱلۡخَٰلِقِينَ
 125. "Will you call upon Ba‘l (a well known idol of his nation whom they used to worship) and forsake the Best of creators,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱللَّهَ رَبَّكُمۡ وَرَبَّ ءَابَآئِكُمُ ٱلۡأَوَّلِينَ
 126. "Allâh, your Lord and the Lord of your forefathers?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَكَذَّبُوهُ فَإِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
 127. But they denied him [Iliyâs (Elias)], so they will certainly be brought forth (to the punishment),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
 128. Except the chosen slaves of Allâh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
 129. And We left for him (a goodly remembrance) among the later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِلۡ يَاسِينَ
 130. "Salâm (peace) be upon Ilyâsîn (Elias)!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
 131. Verily, thus do We reward the Muhsinûn (good-doers, who perform good deeds totally for Allâh’s sake only - See V.2:112).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
 132. Verily, he was one of Our believing slaves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ لُوطٗا لَّمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
 133. And verily, Lût (Lot) was one of the Messengers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ نَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ أَجۡمَعِينَ
 134. When We saved him and his family, all,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عَجُوزٗا فِي ٱلۡغَٰبِرِينَ
 135. Except an old woman (his wife) who was among those who remained behind.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ دَمَّرۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
 136. Then We destroyed the rest (the town of Sodom at the place of the Dead Sea now in Palestine).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّكُمۡ لَتَمُرُّونَ عَلَيۡهِم مُّصۡبِحِينَ
 137. Verily, you pass by them in the morning
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبِٱلَّيۡلِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
 138. And at night; will you not then reflect?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ يُونُسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
 139. And, verily, Yûnus (Jonah) was one of the Messengers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ أَبَقَ إِلَى ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
 140. When he ran to the laden ship:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ ٱلۡمُدۡحَضِينَ
 141. Then he (agreed to) cast lots, and he was among the losers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلۡتَقَمَهُ ٱلۡحُوتُ وَهُوَ مُلِيمٞ
 142. Then a (big) fish swallowed him as he had done an act worthy of blame.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَوۡلَآ أَنَّهُۥ كَانَ مِنَ ٱلۡمُسَبِّحِينَ
 143. Had he not been of them who glorify Allâh,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَلَبِثَ فِي بَطۡنِهِۦٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
 144. He would have indeed remained inside its belly (the fish) till the Day of Resurrection.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ فَنَبَذۡنَٰهُ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ سَقِيمٞ
 145. But We cast him forth on the naked shore while he was sick,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنۢبَتۡنَا عَلَيۡهِ شَجَرَةٗ مِّن يَقۡطِينٖ
 146. And We caused a plant of gourd to grow over him.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَرۡسَلۡنَٰهُ إِلَىٰ مِاْئَةِ أَلۡفٍ أَوۡ يَزِيدُونَ
 147. And We sent him to a hundred thousand (people) or even more.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَـَٔامَنُواْ فَمَتَّعۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ حِينٖ
 148. And they believed; so We gave them enjoyment for a while.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَلِرَبِّكَ ٱلۡبَنَاتُ وَلَهُمُ ٱلۡبَنُونَ
 149. Now ask them (O Muhammad صلى الله عليه وسلم): "Are there (only) daughters for your Lord and sons for them?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ خَلَقۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِنَٰثٗا وَهُمۡ شَٰهِدُونَ
 150. Or did We create the angels female while they were witnesses?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَآ إِنَّهُم مِّنۡ إِفۡكِهِمۡ لَيَقُولُونَ
 151. Verily, it is of their falsehood that they (Quraish pagans) say:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَدَ ٱللَّهُ وَإِنَّهُمۡ لَكَٰذِبُونَ
 152. "Allâh has begotten [offspring - the angels being the daughters of Allâh)?" And, verily, they are liars!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَصۡطَفَى ٱلۡبَنَاتِ عَلَى ٱلۡبَنِينَ
 153. Has He (then) chosen daughters rather than sons?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
 154. What is the matter with you? How do you decide?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَلَا تَذَكَّرُونَ
 155. Will you not then remember?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لَكُمۡ سُلۡطَٰنٞ مُّبِينٞ
 156. Or is there for you a plain authority?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأۡتُواْ بِكِتَٰبِكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
 157. Then bring your Book if you are truthful!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلُواْ بَيۡنَهُۥ وَبَيۡنَ ٱلۡجِنَّةِ نَسَبٗاۚ وَلَقَدۡ عَلِمَتِ ٱلۡجِنَّةُ إِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
 158. And they have invented a kinship between Him and the jinn, but the jinn know well that they have indeed to appear (before Him) (i.e. they will be called to account).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ عَمَّا يَصِفُونَ
 159. Glorified be Allâh! (He is free) from what they attribute unto Him!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
 160. Except the slaves of Allâh, whom He chooses (for His Mercy i.e. true believers of Islâmic Monotheism who do not attribute false things unto Allâh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّكُمۡ وَمَا تَعۡبُدُونَ
 161. So, verily you (pagans) and those whom you worship (idols)
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَآ أَنتُمۡ عَلَيۡهِ بِفَٰتِنِينَ
 162. Cannot lead astray [turn away from Him (Allâh) anyone of the believers],
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَنۡ هُوَ صَالِ ٱلۡجَحِيمِ
 163. Except those who are predestined to burn in Hell!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا مِنَّآ إِلَّا لَهُۥ مَقَامٞ مَّعۡلُومٞ
 164. And there is not one of us (angels) but has his known place (or position);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ ٱلصَّآفُّونَ
 165. And verily, we (angels), we stand in rows (for the prayers as you Muslims stand in rows for your prayers);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ ٱلۡمُسَبِّحُونَ
 166. And verily, we (angels), indeed are those who glorify (Allâh’s Praises i.e. perform prayers).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِن كَانُواْ لَيَقُولُونَ
 167. And indeed they (Arab pagans) used to say:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَوۡ أَنَّ عِندَنَا ذِكۡرٗا مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
 168. "If we had a reminder as had the men of old (before the coming of Prophet Muhammad صلى الله عليه وسلم as a Messenger of Allâh),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَكُنَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
 169. "We would have indeed been the chosen slaves of Allâh (true believers of Islâmic Monotheism)!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَكَفَرُواْ بِهِۦۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
 170. But (now that the Qur’ân has come) they disbelieve therein (i.e. in the Qur’ân and in Prophet Muhammad صلى الله عليه وسلم , and all that he brought, - the Divine Revelation), so they will come to know![1]
(V.37:170) See the footnote (A) of (V.3:85).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ سَبَقَتۡ كَلِمَتُنَا لِعِبَادِنَا ٱلۡمُرۡسَلِينَ
 171. And, verily, Our Word has gone forth of old for Our slaves, the Messengers,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ لَهُمُ ٱلۡمَنصُورُونَ
 172. That they verily would be made triumphant,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ جُندَنَا لَهُمُ ٱلۡغَٰلِبُونَ
 173. And that Our hosts! they verily would be the victors.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ حَتَّىٰ حِينٖ
 174. So turn away (O Muhammad صلى الله عليه وسلم) from them for a while,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَبۡصِرۡهُمۡ فَسَوۡفَ يُبۡصِرُونَ
 175. And watch them and they shall see (the punishment)!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَبِعَذَابِنَا يَسۡتَعۡجِلُونَ
 176. Do they seek to hasten on Our Torment?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِذَا نَزَلَ بِسَاحَتِهِمۡ فَسَآءَ صَبَاحُ ٱلۡمُنذَرِينَ
 177. Then, when it descends in their courtyard (i.e. near to them), evil will be the morning for those who had been warned!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ حَتَّىٰ حِينٖ
 178. So turn (O Muhammad صلى الله عليه وسلم) away from them for a while,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَبۡصِرۡ فَسَوۡفَ يُبۡصِرُونَ
 179. And watch and they shall see (the torment)!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سُبۡحَٰنَ رَبِّكَ رَبِّ ٱلۡعِزَّةِ عَمَّا يَصِفُونَ
 180. Glorified be your Lord, the Lord of Honour and Power! (He is free) from what they attribute unto Him!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَسَلَٰمٌ عَلَى ٱلۡمُرۡسَلِينَ
 181. And peace be on the Messengers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
 182. And all the praises and thanks be to Allâh, Lord of the ‘Âlamîn (mankind, jinn and all that exists).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Saffat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Taqiyud Din Hilali và Muhsin Khan - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Kurd, được dịch bởi Taqiyud Din Al-Hilali và Muhsin Khan.

Đóng lại