Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Anh - đúng chuẩn quốc tế * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Najm   Câu:

An-Najm

وَٱلنَّجۡمِ إِذَا هَوَىٰ
(1) By the star when it descends,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا ضَلَّ صَاحِبُكُمۡ وَمَا غَوَىٰ
(2) Your companion [i.e., Muḥammad] has not strayed, nor has he erred,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا يَنطِقُ عَنِ ٱلۡهَوَىٰٓ
(3) Nor does he speak from [his own] inclination.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنۡ هُوَ إِلَّا وَحۡيٞ يُوحَىٰ
(4) It is not but a revelation revealed,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَّمَهُۥ شَدِيدُ ٱلۡقُوَىٰ
(5) Taught to him by one intense in strength [i.e., Gabriel] -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ذُو مِرَّةٖ فَٱسۡتَوَىٰ
(6) One of soundness.[1562] And he rose to [his] true form[1563]
[1562]- i.e., strength of body and of mind.
[1563]- Gabriel appeared to Muḥammad (ﷺ) at the outset of his prophethood in the angelic form in which Allāh originally created him.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَهُوَ بِٱلۡأُفُقِ ٱلۡأَعۡلَىٰ
(7) While he was in the higher [part of the] horizon.[1564]
[1564]- i.e., in the sky, above the eastern horizon.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ دَنَا فَتَدَلَّىٰ
(8) Then he approached and descended
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَكَانَ قَابَ قَوۡسَيۡنِ أَوۡ أَدۡنَىٰ
(9) And was at a distance of two bow lengths or nearer.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَوۡحَىٰٓ إِلَىٰ عَبۡدِهِۦ مَآ أَوۡحَىٰ
(10) And he revealed to His Servant[1565] what he revealed [i.e., conveyed].
[1565]- i.e., to the Servant of Allāh, Prophet Muḥammad (ﷺ).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا كَذَبَ ٱلۡفُؤَادُ مَا رَأَىٰٓ
(11) The heart[1566] did not lie [about] what it saw.
[1566]- i.e., mind or perception (of the Prophet [ﷺ]).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَتُمَٰرُونَهُۥ عَلَىٰ مَا يَرَىٰ
(12) So will you dispute with him over what he saw?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ رَءَاهُ نَزۡلَةً أُخۡرَىٰ
(13) And he certainly saw him in another descent[1567]
[1567]- i.e., on another occasion. During his ascent into the heavens (al-Miʿrāj), the Prophet (ﷺ) also saw Gabriel in his true form.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عِندَ سِدۡرَةِ ٱلۡمُنتَهَىٰ
(14) At the Lote Tree of the Utmost Boundary -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عِندَهَا جَنَّةُ ٱلۡمَأۡوَىٰٓ
(15) Near it is the Garden of Refuge [i.e., Paradise] -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ يَغۡشَى ٱلسِّدۡرَةَ مَا يَغۡشَىٰ
(16) When there covered the Lote Tree that which covered [it].[1568]
[1568]- Then and there he (ﷺ) saw Gabriel in angelic form.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا زَاغَ ٱلۡبَصَرُ وَمَا طَغَىٰ
(17) The sight [of the Prophet (ﷺ)] did not swerve, nor did it transgress [its limit].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَقَدۡ رَأَىٰ مِنۡ ءَايَٰتِ رَبِّهِ ٱلۡكُبۡرَىٰٓ
(18) He certainly saw of the greatest signs of his Lord.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱللَّٰتَ وَٱلۡعُزَّىٰ
(19) So have you considered al-Lāt and al-ʿUzzā?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَنَوٰةَ ٱلثَّالِثَةَ ٱلۡأُخۡرَىٰٓ
(20) And Manāt, the third - the other one?[1569]
[1569]- The three names given in this and the previous verse are those of well-known "goddesses" which were worshipped by the pagan Arabs before the spread of Islām.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَكُمُ ٱلذَّكَرُ وَلَهُ ٱلۡأُنثَىٰ
(21) Is the male for you and for Him the female?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
تِلۡكَ إِذٗا قِسۡمَةٞ ضِيزَىٰٓ
(22) That, then, is an unjust division.[1570]
[1570]- According to their own standards.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنۡ هِيَ إِلَّآ أَسۡمَآءٞ سَمَّيۡتُمُوهَآ أَنتُمۡ وَءَابَآؤُكُم مَّآ أَنزَلَ ٱللَّهُ بِهَا مِن سُلۡطَٰنٍۚ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّ وَمَا تَهۡوَى ٱلۡأَنفُسُۖ وَلَقَدۡ جَآءَهُم مِّن رَّبِّهِمُ ٱلۡهُدَىٰٓ
(23) They are not but [mere] names you have named them - you and your forefathers - for which Allāh has sent down no authority. They follow not except assumption and what [their] souls desire, and there has already come to them from their Lord guidance.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لِلۡإِنسَٰنِ مَا تَمَنَّىٰ
(24) Or is there for man whatever he wishes?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلِلَّهِ ٱلۡأٓخِرَةُ وَٱلۡأُولَىٰ
(25) Rather, to Allāh belongs the Hereafter and the first [life].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ وَكَم مِّن مَّلَكٖ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ لَا تُغۡنِي شَفَٰعَتُهُمۡ شَيۡـًٔا إِلَّا مِنۢ بَعۡدِ أَن يَأۡذَنَ ٱللَّهُ لِمَن يَشَآءُ وَيَرۡضَىٰٓ
(26) And how many angels there are in the heavens whose intercession will not avail at all except [only] after Allāh has permitted [it] to whom He wills and approves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ لَيُسَمُّونَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ تَسۡمِيَةَ ٱلۡأُنثَىٰ
(27) Indeed, those who do not believe in the Hereafter name the angels female names,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا لَهُم بِهِۦ مِنۡ عِلۡمٍۖ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّۖ وَإِنَّ ٱلظَّنَّ لَا يُغۡنِي مِنَ ٱلۡحَقِّ شَيۡـٔٗا
(28) And they have thereof no knowledge. They follow not except assumption, and indeed, assumption avails not against the truth at all.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَعۡرِضۡ عَن مَّن تَوَلَّىٰ عَن ذِكۡرِنَا وَلَمۡ يُرِدۡ إِلَّا ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا
(29) So turn away from whoever turns his back on Our message and desires not except the worldly life.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ذَٰلِكَ مَبۡلَغُهُم مِّنَ ٱلۡعِلۡمِۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِمَنِ ٱهۡتَدَىٰ
(30) That is their sum of knowledge. Indeed, your Lord is most knowing of who strays from His way, and He is most knowing of who is guided.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ أَسَٰٓـُٔواْ بِمَا عَمِلُواْ وَيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ أَحۡسَنُواْ بِٱلۡحُسۡنَى
(31) And to Allāh belongs whatever is in the heavens and whatever is in the earth - that He may recompense those who do evil with [the penalty of] what they have done and recompense those who do good with the best [reward] -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِينَ يَجۡتَنِبُونَ كَبَٰٓئِرَ ٱلۡإِثۡمِ وَٱلۡفَوَٰحِشَ إِلَّا ٱللَّمَمَۚ إِنَّ رَبَّكَ وَٰسِعُ ٱلۡمَغۡفِرَةِۚ هُوَ أَعۡلَمُ بِكُمۡ إِذۡ أَنشَأَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ وَإِذۡ أَنتُمۡ أَجِنَّةٞ فِي بُطُونِ أُمَّهَٰتِكُمۡۖ فَلَا تُزَكُّوٓاْ أَنفُسَكُمۡۖ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَنِ ٱتَّقَىٰٓ
(32) Those who avoid the major sins and immoralities, only [committing] slight ones. Indeed, your Lord is vast in forgiveness. He was most knowing of you when He produced you from the earth and when you were fetuses in the wombs of your mothers. So do not claim yourselves to be pure; He is most knowing of who fears Him.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَرَءَيۡتَ ٱلَّذِي تَوَلَّىٰ
(33) Have you seen the one who turned away
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَعۡطَىٰ قَلِيلٗا وَأَكۡدَىٰٓ
(34) And gave a little and [then] refrained?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَعِندَهُۥ عِلۡمُ ٱلۡغَيۡبِ فَهُوَ يَرَىٰٓ
(35) Does he have knowledge of the unseen, so he sees?[1571]
[1571]- Knows that his provision will be exhausted if he spends on the poor, while Allāh (subḥānahu wa taʿālā) has promised otherwise.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لَمۡ يُنَبَّأۡ بِمَا فِي صُحُفِ مُوسَىٰ
(36) Or has he not been informed of what was in the scriptures of Moses
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِبۡرَٰهِيمَ ٱلَّذِي وَفَّىٰٓ
(37) And [of] Abraham, who fulfilled [his obligations] -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَّا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰ
(38) That no bearer of burdens will bear the burden of another
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَن لَّيۡسَ لِلۡإِنسَٰنِ إِلَّا مَا سَعَىٰ
(39) And that there is not for man except that [good] for which he strives
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّ سَعۡيَهُۥ سَوۡفَ يُرَىٰ
(40) And that his effort is going to be seen -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ يُجۡزَىٰهُ ٱلۡجَزَآءَ ٱلۡأَوۡفَىٰ
(41) Then he will be recompensed for it with the fullest recompense -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّ إِلَىٰ رَبِّكَ ٱلۡمُنتَهَىٰ
(42) And that to your Lord is the finality
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَضۡحَكَ وَأَبۡكَىٰ
(43) And that it is He who makes [one] laugh and weep
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَمَاتَ وَأَحۡيَا
(44) And that it is He who causes death and gives life
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّهُۥ خَلَقَ ٱلزَّوۡجَيۡنِ ٱلذَّكَرَ وَٱلۡأُنثَىٰ
(45) And that He creates the two mates - the male and female -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِن نُّطۡفَةٍ إِذَا تُمۡنَىٰ
(46) From a sperm-drop when it is emitted
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّ عَلَيۡهِ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُخۡرَىٰ
(47) And that [incumbent] upon Him is the other [i.e., next] creation.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَغۡنَىٰ وَأَقۡنَىٰ
(48) And that it is He who enriches and suffices
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّهُۥ هُوَ رَبُّ ٱلشِّعۡرَىٰ
(49) And that it is He who is the Lord of Sirius[1572]
[1572]- A star worshipped by some of the pagan Arabs.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنَّهُۥٓ أَهۡلَكَ عَادًا ٱلۡأُولَىٰ
(50) And that He destroyed the first [people of] ʿAad
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَثَمُودَاْ فَمَآ أَبۡقَىٰ
(51) And Thamūd - and He did not spare [them] -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَوۡمَ نُوحٖ مِّن قَبۡلُۖ إِنَّهُمۡ كَانُواْ هُمۡ أَظۡلَمَ وَأَطۡغَىٰ
(52) And the people of Noah before. Indeed, it was they who were [even] more unjust and oppressing.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلۡمُؤۡتَفِكَةَ أَهۡوَىٰ
(53) And the overturned towns[1573] He hurled down
[1573]- Whose inhabitants defied Prophet Lot.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَغَشَّىٰهَا مَا غَشَّىٰ
(54) And covered them by that which He covered.[1574]
[1574]- i.e., a rain of stones.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكَ تَتَمَارَىٰ
(55) Then which of the favors of your Lord do you doubt?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَٰذَا نَذِيرٞ مِّنَ ٱلنُّذُرِ ٱلۡأُولَىٰٓ
(56) This [Prophet (ﷺ)] is a warner from [i.e., like] the former warners.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَزِفَتِ ٱلۡأٓزِفَةُ
(57) The Approaching Day has approached.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَيۡسَ لَهَا مِن دُونِ ٱللَّهِ كَاشِفَةٌ
(58) Of it, [from those] besides Allāh, there is no remover.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَمِنۡ هَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ تَعۡجَبُونَ
(59) Then at this statement do you wonder?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَضۡحَكُونَ وَلَا تَبۡكُونَ
(60) And you laugh and do not weep
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنتُمۡ سَٰمِدُونَ
(61) While you are proudly sporting?[1575]
[1575]- Additional meanings are "singing [with expanded chest]," "heedless," or "lost in vain amusements."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱسۡجُدُواْۤ لِلَّهِۤ وَٱعۡبُدُواْ۩
(62) So prostrate to Allāh and worship [Him].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Najm
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Anh - đúng chuẩn quốc tế - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, phiên bản quốc tế chuẩn xác, được xuất bản bởi Trung tâm Quốc tế Nur

Đóng lại