Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Qalam   Câu:

Al-Qalam

نٓۚ وَٱلۡقَلَمِ وَمَا يَسۡطُرُونَ
1. Noon¹. By the Pen, and what they (the angels) write.
1. The Qur’an is made up of such letter from the Arabic alphabet. The Arabs at the time of revelation were the unmatched masters of the Arabic language and yet when challenged were totally unable to bring anything like the Qur’an. Although these disjointed Arabic letters are referring to the inimitable nature of the Qur’an and its divine source, God knows best its meaning.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَآ أَنتَ بِنِعۡمَةِ رَبِّكَ بِمَجۡنُونٖ
2. By the Favor of your Lord 'Allāh', you 'Muhammad' are not out of your mind².
2. As the polytheistic pagans claimed.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ لَكَ لَأَجۡرًا غَيۡرَ مَمۡنُونٖ
3. You will certainly have a reward uninterrupted.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّكَ لَعَلَىٰ خُلُقٍ عَظِيمٖ
4. You 'Muhammad' are surely of a great moral character.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَتُبۡصِرُ وَيُبۡصِرُونَ
5. So you will see, and they 'the pagans too' will see,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بِأَييِّكُمُ ٱلۡمَفۡتُونُ
6. Which of you is afflicted 'with delusion'.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُهۡتَدِينَ
7. Your Lord 'Allāh" knows best him who has gone astray from His way, and who is 'rightly' guided.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَا تُطِعِ ٱلۡمُكَذِّبِينَ
8. So do not obey the deniers (of the Truth).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَدُّواْ لَوۡ تُدۡهِنُ فَيُدۡهِنُونَ
9. They wish that you would compromise³, so they (too) would compromise 'with you'. 
3. About the fundamentals of Islam - the true religion of God, so to meet in the middle, between belief and unbelief.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا تُطِعۡ كُلَّ حَلَّافٖ مَّهِينٍ
10. Obey not every worthless habitual swearer,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَمَّازٖ مَّشَّآءِۭ بِنَمِيمٖ
11. A slanderer, going about with malicious gossip,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَّنَّاعٖ لِّلۡخَيۡرِ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ
12. Withholder of good, transgressing and sinful,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عُتُلِّۭ بَعۡدَ ذَٰلِكَ زَنِيمٍ
13. Cruel, and besides all that, base-born.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَن كَانَ ذَا مَالٖ وَبَنِينَ
14. (He was so) because he had wealth and children.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
15. When Our Verses (of The Qur'an) are recited to him, he says: "These are ancients legends."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَنَسِمُهُۥ عَلَى ٱلۡخُرۡطُومِ
16. We shall soon brand him on the snout.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا بَلَوۡنَٰهُمۡ كَمَا بَلَوۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡجَنَّةِ إِذۡ أَقۡسَمُواْ لَيَصۡرِمُنَّهَا مُصۡبِحِينَ
17. We have tested 'these pagans" as We tested the owners of the garden, when they swore to cut its fruit in the (early) morning,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا يَسۡتَثۡنُونَ
18. And made no exception (by saying: if Allāh wills)⁴.
4. Or without leaving some for the poor.

   
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَطَافَ عَلَيۡهَا طَآئِفٞ مِّن رَّبِّكَ وَهُمۡ نَآئِمُونَ
19. Then there came upon (the garden) an affliction from 'Allāh' your Lord, while they were sleeping.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَصۡبَحَتۡ كَٱلصَّرِيمِ
20. So it became as if it was reaped.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَتَنَادَوۡاْ مُصۡبِحِينَ
21. Then by morning they called out to each other,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَنِ ٱغۡدُواْ عَلَىٰ حَرۡثِكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰرِمِينَ
22. Saying: "Go early to your crop if you would reap 'the harvest'."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱنطَلَقُواْ وَهُمۡ يَتَخَٰفَتُونَ
23. So they went off, whispering:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَن لَّا يَدۡخُلَنَّهَا ٱلۡيَوۡمَ عَلَيۡكُم مِّسۡكِينٞ
24. "Let no poor person enter into the garden today."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَغَدَوۡاْ عَلَىٰ حَرۡدٖ قَٰدِرِينَ
25. And they went early determined in (this unjust) resolve⁵.
5. To carry out their plan, confident of their ability.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمَّا رَأَوۡهَا قَالُوٓاْ إِنَّا لَضَآلُّونَ
26. But when they saw it 'utterly destroyed', they said: "We are surely lost"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
27. Rather, We are deprived (of the fruits).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ أَوۡسَطُهُمۡ أَلَمۡ أَقُل لَّكُمۡ لَوۡلَا تُسَبِّحُونَ
28. The best of them said: "Did I not say to you that you should glorify 'Allāh'?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ سُبۡحَٰنَ رَبِّنَآ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
29. They said: "Glory be to our Lord 'Allāh' - we have been unjust."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَلَٰوَمُونَ
30. Then they turned to one another, throwing blame.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ يَٰوَيۡلَنَآ إِنَّا كُنَّا طَٰغِينَ
31. They said: "Woe to us, we were certainly transgressors."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَسَىٰ رَبُّنَآ أَن يُبۡدِلَنَا خَيۡرٗا مِّنۡهَآ إِنَّآ إِلَىٰ رَبِّنَا رَٰغِبُونَ
32. Perhaps 'Allāh' our Lord will substitute for us a better 'garden' than it. We are turning to our Lord in repentance and hope)⁶.
6. Of His mercy, forgiveness, and bounty.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَٰلِكَ ٱلۡعَذَابُۖ وَلَعَذَابُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَكۡبَرُۚ لَوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ
33. Such is the chastisement (in this life), and the Chastisement of the Hereafter is more grievous - if only they knew.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ عِندَ رَبِّهِمۡ جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
34. The righteous shall have gardens of Bliss near their Lord 'Allāh'.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَنَجۡعَلُ ٱلۡمُسۡلِمِينَ كَٱلۡمُجۡرِمِينَ
35. Shall We then treat the Muslims (who submit to God’s will) as the wicked.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
36. What is the matter with you? How do you judge?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لَكُمۡ كِتَٰبٞ فِيهِ تَدۡرُسُونَ
37. Or have you a scripture in which you read,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ لَكُمۡ فِيهِ لَمَا تَخَيَّرُونَ
38. That you have therein whatever you choose?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لَكُمۡ أَيۡمَٰنٌ عَلَيۡنَا بَٰلِغَةٌ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ إِنَّ لَكُمۡ لَمَا تَحۡكُمُونَ
39. Or do you have a solemn promise binding on us until the Day of Resurrection, that you will have whatever you judge?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلۡهُمۡ أَيُّهُم بِذَٰلِكَ زَعِيمٌ
40. Ask them, which of them can guarantee that.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لَهُمۡ شُرَكَآءُ فَلۡيَأۡتُواْ بِشُرَكَآئِهِمۡ إِن كَانُواْ صَٰدِقِينَ
41. Or do they have partners 'other deities besides Allāh'? Then let them bring their partners⁷, if they are truthful.
7. I.e., those to whom they attribute divinity other than Allāh, or partners to Him from among themselves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَوۡمَ يُكۡشَفُ عَن سَاقٖ وَيُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلسُّجُودِ فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ
42. On the Day when the Shin 'of Allāh' will be bared⁸, and they (the deniers and hypocrites) will be called upon to prostrate, but they will not be able to do so⁹,
8. In accordance with authentic ḥadīths: "The Shin" here refers to that of Allāh, before which every believer will prostrate on the Day of Judgement. Another meaning of the verse: When legs are bared and everyone will find before him great difficulty.
9. As they failed to do so willingly in this worldly life.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
خَٰشِعَةً أَبۡصَٰرُهُمۡ تَرۡهَقُهُمۡ ذِلَّةٞۖ وَقَدۡ كَانُواْ يُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلسُّجُودِ وَهُمۡ سَٰلِمُونَ
43. Their eyes cast down, humiliation will cover them; and indeed they were called upon to prostrate, while they were sound (of health and able to prostrate).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَذَرۡنِي وَمَن يُكَذِّبُ بِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِۖ سَنَسۡتَدۡرِجُهُم مِّنۡ حَيۡثُ لَا يَعۡلَمُونَ
44. So leave Me 'to deal' with those who reject this 'Divine' statement (Qur’an); We shall gradually draw them (to their ruin), from where they perceive not.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأُمۡلِي لَهُمۡۚ إِنَّ كَيۡدِي مَتِينٌ
45. I will give them time. My Plan is so firm 'that they will not be able to escape from it'.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ تَسۡـَٔلُهُمۡ أَجۡرٗا فَهُم مِّن مَّغۡرَمٖ مُّثۡقَلُونَ
46. Or do you ask them a payment (for this Message), so that they are overburdened with debt?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ عِندَهُمُ ٱلۡغَيۡبُ فَهُمۡ يَكۡتُبُونَ
47. Or do they have (the knowledge of) the unseen, so they write it down.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ وَلَا تَكُن كَصَاحِبِ ٱلۡحُوتِ إِذۡ نَادَىٰ وَهُوَ مَكۡظُومٞ
48. So be patient for the decision of 'Allāh' your Lord, and be not like the fellow of the whale (Jonah), when he cried out in anguish¹⁰.
10. While inside the belly of the whale.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّوۡلَآ أَن تَدَٰرَكَهُۥ نِعۡمَةٞ مِّن رَّبِّهِۦ لَنُبِذَ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ مَذۡمُومٞ
49. Had not a grace from his Lord 'Allāh' reached him, he would have been cast forth upon the barren shore while he was blameworthy¹¹.
11. But instead, Allāh accepted his repentance and delivered him from that.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱجۡتَبَٰهُ رَبُّهُۥ فَجَعَلَهُۥ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
50. But his Lord 'Allāh' chose him, and made him of the righteous.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِن يَكَادُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَيُزۡلِقُونَكَ بِأَبۡصَٰرِهِمۡ لَمَّا سَمِعُواْ ٱلذِّكۡرَ وَيَقُولُونَ إِنَّهُۥ لَمَجۡنُونٞ
51. Those who deny 'the Truth' would almost make you 'Muhammad' slip with their eyes (through hatred) when they hear the Reminder (the Qur’an), and they say: "He is out of his mind."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا هُوَ إِلَّا ذِكۡرٞ لِّلۡعَٰلَمِينَ
52. But it (this Qur’an) is only a reminder to all the nations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Qalam
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, dịch thuật bởi 'Abdullah Hasan Ya'qub

Đóng lại