Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Haqah   Câu:

Al-Hāqqah

ٱلۡحَآقَّةُ
1. The Inevitable Reality.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا ٱلۡحَآقَّةُ
2. What is the Inevitable Reality?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا ٱلۡحَآقَّةُ
3. And what will make you realize what the Inevitable Reality is?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ وَعَادُۢ بِٱلۡقَارِعَةِ
4. (The people of) Thamud and ‘Aad denied the striking Calamity (of the Day of Resurrection).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَمَّا ثَمُودُ فَأُهۡلِكُواْ بِٱلطَّاغِيَةِ
5. As for (the people of) Thamud, they were destroyed by the overpowering blast.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّا عَادٞ فَأُهۡلِكُواْ بِرِيحٖ صَرۡصَرٍ عَاتِيَةٖ
6. And as for (the people of) ‘Aad, they were destroyed by a furious violent wind.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَخَّرَهَا عَلَيۡهِمۡ سَبۡعَ لَيَالٖ وَثَمَٰنِيَةَ أَيَّامٍ حُسُومٗاۖ فَتَرَى ٱلۡقَوۡمَ فِيهَا صَرۡعَىٰ كَأَنَّهُمۡ أَعۡجَازُ نَخۡلٍ خَاوِيَةٖ
7. Which 'Allāh' imposed on them for seven nights and eight days without cease, so that you might have seen the people therein lying overthrown as if they were hollow trunks of palm-trees.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَهَلۡ تَرَىٰ لَهُم مِّنۢ بَاقِيَةٖ
8. Do you see any survivors of them?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَآءَ فِرۡعَوۡنُ وَمَن قَبۡلَهُۥ وَٱلۡمُؤۡتَفِكَٰتُ بِٱلۡخَاطِئَةِ
9. Also, Pharaoh and those before him and the overthrown cities (of Sodom and Gomorrah) continuously committed sins.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَعَصَوۡاْ رَسُولَ رَبِّهِمۡ فَأَخَذَهُمۡ أَخۡذَةٗ رَّابِيَةً
10. Each disobeying their Lord's messenger, so He seized them with a punishing Seizure, exceedingly severe.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا لَمَّا طَغَا ٱلۡمَآءُ حَمَلۡنَٰكُمۡ فِي ٱلۡجَارِيَةِ
11. When the floodwater overflowed, We certainly carried you in the floating Ship¹.
1. That was constructed by Noah.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِنَجۡعَلَهَا لَكُمۡ تَذۡكِرَةٗ وَتَعِيَهَآ أُذُنٞ وَٰعِيَةٞ
12. As a Reminder to you all, and that attentive ear may (understand and) keep it.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِذَا نُفِخَ فِي ٱلصُّورِ نَفۡخَةٞ وَٰحِدَةٞ
13. Then when the trumpet is blown with a single blast,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَحُمِلَتِ ٱلۡأَرۡضُ وَٱلۡجِبَالُ فَدُكَّتَا دَكَّةٗ وَٰحِدَةٗ
14. And the earth and the mountains are lifted up and crushed with a single blow.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَيَوۡمَئِذٖ وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
15. On that Day the inevitable Event will occur,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَهِيَ يَوۡمَئِذٖ وَاهِيَةٞ
16. The sky will split asunder, so on that Day it will be frail,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلۡمَلَكُ عَلَىٰٓ أَرۡجَآئِهَاۚ وَيَحۡمِلُ عَرۡشَ رَبِّكَ فَوۡقَهُمۡ يَوۡمَئِذٖ ثَمَٰنِيَةٞ
17. And the angels will be on the sides thereof; and eight (great rows of) angels will that Day carry the Throne of your Lord above them.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَوۡمَئِذٖ تُعۡرَضُونَ لَا تَخۡفَىٰ مِنكُمۡ خَافِيَةٞ
18. On that Day you will be exposed to view (for Judgment) - no secret of yours will remain hidden.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِيَمِينِهِۦ فَيَقُولُ هَآؤُمُ ٱقۡرَءُواْ كِتَٰبِيَهۡ
19. As for him who is given his record (of deeds) in his right, he will say: "Here, read my record."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنِّي ظَنَنتُ أَنِّي مُلَٰقٍ حِسَابِيَهۡ
20. I was certain that I shall meet my reckoning.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَهُوَ فِي عِيشَةٖ رَّاضِيَةٖ
21. So he will be in a pleasant life,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي جَنَّةٍ عَالِيَةٖ
22. In a lofty garden,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قُطُوفُهَا دَانِيَةٞ
23. The fruits of which are near at hand:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَآ أَسۡلَفۡتُمۡ فِي ٱلۡأَيَّامِ ٱلۡخَالِيَةِ
24. (They will be told): "Eat and drink pleasantly for what you did beforehand in the days past."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِشِمَالِهِۦ فَيَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي لَمۡ أُوتَ كِتَٰبِيَهۡ
25. As for him who is given his record (of deeds) in his left, he will say: "O would that my record had never been given to me,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَمۡ أَدۡرِ مَا حِسَابِيَهۡ
26. And I had not known what my Reckoning is,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَٰلَيۡتَهَا كَانَتِ ٱلۡقَاضِيَةَ
27. O would that death had taken me away,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَآ أَغۡنَىٰ عَنِّي مَالِيَهۡۜ
28. My wealth has availed me nothing,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَلَكَ عَنِّي سُلۡطَٰنِيَهۡ
29. My authority has vanished!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
خُذُوهُ فَغُلُّوهُ
30. (It will be said): "Seize and chain him,"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ ٱلۡجَحِيمَ صَلُّوهُ
31. Then burn him in the blazing Fire,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ فِي سِلۡسِلَةٖ ذَرۡعُهَا سَبۡعُونَ ذِرَاعٗا فَٱسۡلُكُوهُ
32. Then fasten him into a chain, the length of which is seventy cubits.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ كَانَ لَا يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ ٱلۡعَظِيمِ
33. For he did not believe in Allāh, the Most Great,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا يَحُضُّ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ
34. Nor was he concerned with feeding of the destitute;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَيۡسَ لَهُ ٱلۡيَوۡمَ هَٰهُنَا حَمِيمٞ
35. So he has not here today any true friend,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا طَعَامٌ إِلَّا مِنۡ غِسۡلِينٖ
36. Nor any food except 'smelly' discharges 'from the wounds',
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا يَأۡكُلُهُۥٓ إِلَّا ٱلۡخَٰطِـُٔونَ
37. None will eat it except the sinners.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَا تُبۡصِرُونَ
38. So I (God) swear by what you see,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا لَا تُبۡصِرُونَ
39. And what you do not see.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ لَقَوۡلُ رَسُولٖ كَرِيمٖ
40. Indeed, (this Qur’an) is the (inspired) Word of (God brought by) a noble Messenger²,
2. I.e., the Prophet Muhammad
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا هُوَ بِقَوۡلِ شَاعِرٖۚ قَلِيلٗا مَّا تُؤۡمِنُونَ
41. It is not the word of a poet - little it is that you believe;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا بِقَوۡلِ كَاهِنٖۚ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ
42. Nor is it the word of a soothsayer3 - little it is that you take heed.
3. Muhammad, God's Messenger (ﷺ) said: “He is not a believer who seeks omens or has omens interpreted for him; or who practices fortunetelling or has his fortune told; or who practices magic or goes to have it done for him; and whoever goes to a soothsayer and believes in what he says has disbelieved in (God and) His Scripture." Omens are not true. Omens are not from Allāh (God). So one should not listen to any religion, scriptures, tradition, customs, or parents and elders, that give authenticity to omens.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
43. This 'Qur’an' is a Revelation sent down from 'Allāh' the Lord of all beings.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَوۡ تَقَوَّلَ عَلَيۡنَا بَعۡضَ ٱلۡأَقَاوِيلِ
44. Had 'Muhammad' fabricated some 'false' sayings against Us,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَأَخَذۡنَا مِنۡهُ بِٱلۡيَمِينِ
45. We would have seized him by the right hand (a mighty and powerful seizing)⁴,
4. Another interpretation is "by [Our] right Hand," and Allāh would have exacted revenge with might and power.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ لَقَطَعۡنَا مِنۡهُ ٱلۡوَتِينَ
46. And cut-off his aorta.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا مِنكُم مِّنۡ أَحَدٍ عَنۡهُ حَٰجِزِينَ
47. and none of you could have protected him.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّهُۥ لَتَذۡكِرَةٞ لِّلۡمُتَّقِينَ
48. Indeed, this 'Qur’an' is a reminder for the righteous.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّا لَنَعۡلَمُ أَنَّ مِنكُم مُّكَذِّبِينَ
49. And We know that some of you will persist in disbelief.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّهُۥ لَحَسۡرَةٌ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ
50. And it will surely be (a cause) of bitter regret to the deniers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّهُۥ لَحَقُّ ٱلۡيَقِينِ
51. And indeed, this 'Qur’an' is the absolute Truth.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
52. So glorify the Name of your Lord 'Allāh' the Most Great5.
5. The Prophet Muhammad, while he was bowing down in the prayer, he would say: (Subhana Rabbiyal Azim); “Glorious is 'Allāh' my Lord, the Magnificent” and while prostrating: (Subhana Rabbiyal A’la) ‘Glorious is 'Allāh' my Lord, the Most High.’
I will exalt you Allāh, Lord of the epeople, King of the people, God of the people. I will praise your Name for ever and ever. Every day I will praise you and extol your Name for ever and ever. Great is Allāh the Lord and most worthy of praise; His greatness no one can encompass."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Haqah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, dịch thuật bởi 'Abdullah Hasan Ya'qub

Đóng lại