Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (15) Chương: Chương Al-Hajj
مَن كَانَ يَظُنُّ أَن لَّن يَنصُرَهُ ٱللَّهُ فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِ فَلۡيَمۡدُدۡ بِسَبَبٍ إِلَى ٱلسَّمَآءِ ثُمَّ لۡيَقۡطَعۡ فَلۡيَنظُرۡ هَلۡ يُذۡهِبَنَّ كَيۡدُهُۥ مَا يَغِيظُ
Quiconque croit qu’Allah ne secourra pas Son Prophète dans ce bas monde et dans l’au-delà, qu’il accroche une corde au plafond de sa maison puis qu’il s’y pende et voie ensuite si cela fait disparaître son dépit. Allah secourra son Prophète, que cela plaise ou non.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• أسباب الهداية إما علم يوصل به إلى الحق، أو هادٍ يدلهم إليه، أو كتاب يوثق به يهديهم إليه.
Les causes de la guidées sont les trois suivantes: une science grâce à laquelle on parvient à la vérité, un guide qui oriente vers la vérité ou un livre authentique qui éclaire le chemin vers la vérité.

• الكبر خُلُق يمنع من التوفيق للحق.
L’orgueil est un défaut qui empêche d’accéder à la vérité.

• من عدل الله أنه لا يعاقب إلا على ذنب.
Une des expressions de la justice d’Allah est qu’Il ne punit que lorsqu’on commet un péché.

• الله ناصرٌ نبيَّه ودينه ولو كره الكافرون.
Allah secourt Son Prophète et Sa religion même si cela répugne aux mécréants.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (15) Chương: Chương Al-Hajj
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại