Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - الترجمة الفولانية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (48) Chương: Chương Al-Zumar
وَبَدَا لَهُمۡ سَيِّـَٔاتُ مَا كَسَبُواْ وَحَاقَ بِهِم مَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Boneeji sirku e geddi, ɗi ɓe faggitinoo ɗin feñana ɓe, lepte ɗe ɓe jalkitaynoo ɗen huuɓita ɓe, ɗen lepte ɗe ɓe hulɓinirtenoo, ɓe wona e jalkitugol.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• النعمة على الكافر استدراج.
Neemingol keefeero, ko fuuntugol mo e perduru.

• سعة رحمة الله بخلقه.
Yurmeende Allah nden, no huftadina tagu Makko ngun.

• الندم النافع هو ما كان في الدنيا، وتبعته توبة نصوح.
Nimse nafata ko e aduna, si jokkondirii e tuubugol.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (48) Chương: Chương Al-Zumar
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - الترجمة الفولانية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Mục lục các bản dịch

الترجمة الفولانية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Đóng lại