Check out the new design

Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - 立陶宛语翻译:先锋翻译中心 * - Mục lục các bản dịch

PDF XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (28) Chương: Al-Zariyat
فَأَوۡجَسَ مِنۡهُمۡ خِيفَةٗۖ قَالُواْ لَا تَخَفۡۖ وَبَشَّرُوهُ بِغُلَٰمٍ عَلِيمٖ
28. Ir išsigando jų, (kuomet šie nevalgė). Jie tarė: „Nebijok“ [1] ir pradžiugino jį žinia, (būsimo) sūnaus, žinančio (apie Allahą ir Jo religiją, tikrąjį monoteizmą).
[1] t. y. kuomet angelai pamatė Ibrahimo (Abraomo) išgąstį, jie pasakė jam jog yra Allaho pasiuntiniai. Taip pat jie perdavė gerąją žinią jo žmonai Sarai, jog ji susilauks sūnaus Ishako (Izaoko).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (28) Chương: Al-Zariyat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - 立陶宛语翻译:先锋翻译中心 - Mục lục các bản dịch

Được dịch bởi nhóm Trung tâm Dịch thuật Rowwad hợp tác với Hiệp Hội Kêu Gọi Ar-Rabwah và Hiệp Hội Phục Vụ Chuyên Về Islam với đa ngôn ngữ.

Đóng lại