Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Philippin (Tajaluj), phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (132) Chương: Chương Saffat
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Tunay na si Elias ay kabilang sa mga lingkod Naming mga mananampalataya nang totohanan, na tapat sa pananampalataya nila sa Panginoon nila.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• سُنَّة الله التي لا تتبدل ولا تتغير: إنجاء المؤمنين وإهلاك الكافرين.
Ang kalakaran (sunnah) ni Allāh na hindi napapalitan at hindi nababago ay ang pagpapaligtas sa mga mananampalataya at pagpapahamak sa mga tagatangging sumampalataya.

• ضرورة العظة والاعتبار بمصير الذين كذبوا الرسل حتى لا يحل بهم ما حل بغيرهم.
Ang pangangailangan sa pangaral at pagsasaalang-alang sa kinahinatnan ng mga nagpasinungaling sa mga sugo upang hindi dumapo sa kanila ang dumapo sa iba pa sa kanila.

• جواز القُرْعة شرعًا لقوله تعالى: ﴿ فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ اْلْمُدْحَضِينَ ﴾.
Ang pagpayag sa palabunutan ayon sa batas ng Islām dahil sa sabi ni Allāh – pagkataas-taas Siya (Qur'ān 37:141): "Kaya nakipagpalabunutan siya ngunit siya ay naging kabilang sa mga natalo."

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (132) Chương: Chương Saffat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Philippin (Tajaluj), phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Philippin (Tajaluj), phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại