Check out the new design

Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Việt - Hasan 'Abdul Karim (Từ Công Thu) * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Chương: Saffat   Câu:
وَجَعَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُۥ هُمُ ٱلۡبَاقِينَ
Và TA đã làm cho dòng dõi của Y sống sót.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại cho Y nơi hậu thế (lời chúc phúc):
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ نُوحٖ فِي ٱلۡعَٰلَمِينَ
Salam (Sự Bằng an) cho Nuh trong thế gian.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA đã trọng thưởng những người làm tốt như thế.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Bởi vì rõ thật, Y là một người bề tôi có đức tin của TA.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Rồi, TA nhận chết chìm các tên (tội lỗi) khác.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ وَإِنَّ مِن شِيعَتِهِۦ لَإِبۡرَٰهِيمَ
Và Ibrahim đã thực sự nhập phái (tôn giáo) của Người (Nuh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ جَآءَ رَبَّهُۥ بِقَلۡبٖ سَلِيمٍ
Khi Y đến với Thượng Đế của Y với một tấm lòng trong sạch.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَاذَا تَعۡبُدُونَ
Khi Y nói với phụ thân và người dân: “Quí vị tôn thờ gì vậy?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَئِفۡكًا ءَالِهَةٗ دُونَ ٱللَّهِ تُرِيدُونَ
“Phải chăng là một điều giả tạo việc quí vị muốn (tôn thờ) các thần linh khác thay vì Allah?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا ظَنُّكُم بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
“Thế quí vị nghĩ sao về Đấng Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài?”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَنَظَرَ نَظۡرَةٗ فِي ٱلنُّجُومِ
Rồi Y (Ibrahim) liếc nhìn các vì sao (trên trời).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقَالَ إِنِّي سَقِيمٞ
Rồi bảo: “Người tôi muốn bệnh"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَتَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ مُدۡبِرِينَ
Bởi thế, họ (người dân) ra đi, bỏ Y ở lại.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ ءَالِهَتِهِمۡ فَقَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
Rồi Y lén đi gặp các tượng thần của họ. Y hỏi chúng “Các ngươi không ăn (các món cúng trước mặt) hay sao?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ لَا تَنطِقُونَ
“Các ngươi có chuyện gì vậy? Sao các ngươi không chịu nói?”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَاغَ عَلَيۡهِمۡ ضَرۡبَۢا بِٱلۡيَمِينِ
Rồi Y nhảy xổ đến đưa tay phải ra đập bể chúng.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَقۡبَلُوٓاْ إِلَيۡهِ يَزِفُّونَ
Sau đó, họ (người dân) vội vã chạy đến gặp Y.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ أَتَعۡبُدُونَ مَا تَنۡحِتُونَ
Y bảo họ: “Quí ông tôn thờ những bức tượng do quí ông tạc ư?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱللَّهُ خَلَقَكُمۡ وَمَا تَعۡمَلُونَ
"Trong lúc Allah tạo ra quí ông và những vật mà quí ông làm.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ ٱبۡنُواْ لَهُۥ بُنۡيَٰنٗا فَأَلۡقُوهُ فِي ٱلۡجَحِيمِ
Họ bảo : “Hãy xây một tòa nhà cho nó rồi ném vào lửa cháy!”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
Họ đã bày mưu hãm hại Y, nhưng TA đã hạ nhục họ.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالَ إِنِّي ذَاهِبٌ إِلَىٰ رَبِّي سَيَهۡدِينِ
Và Y bảo: "Ta sẽ đi gặp Thượng Đế của Ta. Ngài sẽ hướng dẫn ta.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَبِّ هَبۡ لِي مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
“Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài ban cho bề tôi một đứa (con) đức hạnh.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَبَشَّرۡنَٰهُ بِغُلَٰمٍ حَلِيمٖ
Bởi thế, TA ban cho Y tin mừng về một đứa con trai chịu đựng.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمَّا بَلَغَ مَعَهُ ٱلسَّعۡيَ قَالَ يَٰبُنَيَّ إِنِّيٓ أَرَىٰ فِي ٱلۡمَنَامِ أَنِّيٓ أَذۡبَحُكَ فَٱنظُرۡ مَاذَا تَرَىٰۚ قَالَ يَٰٓأَبَتِ ٱفۡعَلۡ مَا تُؤۡمَرُۖ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ مِنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Đến khi đứa trẻ đến tuổi biết chạy cùng với Y, Y bảo đứa con: “Này con yêu dấu! Cha thấy trong mộng việc cha sẽ tế con. Thế con nghĩ sao? (Isma'il) đáp: “Thưa cha! Cha cứ làm theo lệnh truyền. Cha sẽ thấy, nếu Allah muốn, con sẽ là một đứa con kiên nhẫn.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Saffat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Việt - Hasan 'Abdul Karim (Từ Công Thu) - Mục lục các bản dịch

Ngươi dịch Hasan 'Abdul Karim (Từ Công Thu), được phát triển dưới sự giám sát của Trung tâm Dịch thuật Rowad, và bản dịch gốc có sẵn để tham khảo ý kiến, đánh giá và phát triển liên tục.

Đóng lại