《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (23) 章: 赛拜艾
وَلَا تَنفَعُ ٱلشَّفَٰعَةُ عِندَهُۥٓ إِلَّا لِمَنۡ أَذِنَ لَهُۥۚ حَتَّىٰٓ إِذَا فُزِّعَ عَن قُلُوبِهِمۡ قَالُواْ مَاذَا قَالَ رَبُّكُمۡۖ قَالُواْ ٱلۡحَقَّۖ وَهُوَ ٱلۡعَلِيُّ ٱلۡكَبِيرُ
Và việc can thiệp với Ngài (Allah) chẳng có hiệu lực gì trừ phi với ai mà Ngài cho phép. Mãi đến khi lòng của họ(145) hết sợ, lúc đó họ mới lên tiếng hỏi: “Thượng Đế của quí vị phán gì vậy?” Họ (các tín đồ) đáp: “Chân Lý.” Bởi vì Ngài là Đấng Tối Cao, Đấng Vĩ Đại.
(145) Thiên Thần hay những vị được Allah cho phép can thiệp.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (23) 章: 赛拜艾
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

古兰经越南文译解,哈桑·阿卜杜·卡里姆翻译。由拉瓦德翻译中心负责校正,附上翻译原文以便发表意见、评价和持续改进。

关闭