Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 艾尔拉夫   段:
فَإِذَا جَآءَتۡهُمُ ٱلۡحَسَنَةُ قَالُواْ لَنَا هَٰذِهِۦۖ وَإِن تُصِبۡهُمۡ سَيِّئَةٞ يَطَّيَّرُواْ بِمُوسَىٰ وَمَن مَّعَهُۥٓۗ أَلَآ إِنَّمَا طَٰٓئِرُهُمۡ عِندَ ٱللَّهِ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Và khi gặp điều phúc lành, chúng nói: “Cái này là của chúng tôi.” Nhưng khi gặp điều bất hạnh, chúng đổ tội cho Musa và những ai theo Y đã mang điều xui xẻo đến. Nhưng đối với Allah điều xui xẻo chỉ là của chúng nhưng đa số bọn chúng không biết.
阿拉伯语经注:
وَقَالُواْ مَهۡمَا تَأۡتِنَا بِهِۦ مِنۡ ءَايَةٖ لِّتَسۡحَرَنَا بِهَا فَمَا نَحۡنُ لَكَ بِمُؤۡمِنِينَ
Chúng bảo (Musa:) “Bất cứ dấu lạ nào mà ngươi mang đến để mê hoặc bọn ta, bọn ta nhất định sẽ không tin nơi ngươi.”
阿拉伯语经注:
فَأَرۡسَلۡنَا عَلَيۡهِمُ ٱلطُّوفَانَ وَٱلۡجَرَادَ وَٱلۡقُمَّلَ وَٱلضَّفَادِعَ وَٱلدَّمَ ءَايَٰتٖ مُّفَصَّلَٰتٖ فَٱسۡتَكۡبَرُواْ وَكَانُواْ قَوۡمٗا مُّجۡرِمِينَ
Và TA (Allah) đã giáng lên chúng thiên tai (như chết chóc, lụt lội, cuồng phong) và nạn châu chấu, nạn chí rận, nạn cóc nhái và nạn máu tươi: các dấu hiệu với các chi tiết rõ rệt nhưng chúng vẫn tỏ ra ngạo mạn và trở thành đám người vô cùng tội lỗi.
阿拉伯语经注:
وَلَمَّا وَقَعَ عَلَيۡهِمُ ٱلرِّجۡزُ قَالُواْ يَٰمُوسَى ٱدۡعُ لَنَا رَبَّكَ بِمَا عَهِدَ عِندَكَۖ لَئِن كَشَفۡتَ عَنَّا ٱلرِّجۡزَ لَنُؤۡمِنَنَّ لَكَ وَلَنُرۡسِلَنَّ مَعَكَ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ
Và mỗi lần thiên tai rơi nhằm chúng, chúng nài nỉ với Musa, bảo: “Hỡi Musa! Hãy cầu xin Thượng Đế của ngươi giùm bọn ta qua lời hứa của Ngài với ngươi (rằng) nếu ngươi giải tỏa được thiên tai khỏi bọn ta thì chắc chắn bọn ta sẽ tin tưởng nơi ngươi và bọn ta sẽ để cho con cháu của Israel ra đi cùng với ngươi.”
阿拉伯语经注:
فَلَمَّا كَشَفۡنَا عَنۡهُمُ ٱلرِّجۡزَ إِلَىٰٓ أَجَلٍ هُم بَٰلِغُوهُ إِذَا هُمۡ يَنكُثُونَ
Nhưng khi TA (Allah) giải tỏa thiên tai đi khỏi chúng, theo hạn định của chúng thì tức khắc chúng nuốt lời hứa!
阿拉伯语经注:
فَٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡ فَأَغۡرَقۡنَٰهُمۡ فِي ٱلۡيَمِّ بِأَنَّهُمۡ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا وَكَانُواْ عَنۡهَا غَٰفِلِينَ
Bởi thế, TA (Allah) đã trả thù chúng và nhận chìm chúng dưới biển (Hồng hải) bởi lẽ chúng đã phủ nhận các dấu hiệu của TA mà chúng đã lơ là.
阿拉伯语经注:
وَأَوۡرَثۡنَا ٱلۡقَوۡمَ ٱلَّذِينَ كَانُواْ يُسۡتَضۡعَفُونَ مَشَٰرِقَ ٱلۡأَرۡضِ وَمَغَٰرِبَهَا ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَاۖ وَتَمَّتۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ ٱلۡحُسۡنَىٰ عَلَىٰ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ بِمَا صَبَرُواْۖ وَدَمَّرۡنَا مَا كَانَ يَصۡنَعُ فِرۡعَوۡنُ وَقَوۡمُهُۥ وَمَا كَانُواْ يَعۡرِشُونَ
Và TA (Allah) đã chỉ định đám người bị xem như yếu thế (người dân Israel) làm những người thừa kế phần đất phía đông và phía tây mà TA đã ban phúc. Và Lời phán tốt đẹp của Thượng Đế của Ngươi dành cho con cháu của Israel đã được hoàn tất bởi vì họ đã chịu đựng gian khổ và TA đã san bằng bao nhiêu công trình do Fir-'awn và đám người của hắn đã xây cất và gầy dựng nên.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 艾尔拉夫
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭