Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 艾尔拉夫   段:
قَالَ مَا مَنَعَكَ أَلَّا تَسۡجُدَ إِذۡ أَمَرۡتُكَۖ قَالَ أَنَا۠ خَيۡرٞ مِّنۡهُ خَلَقۡتَنِي مِن نَّارٖ وَخَلَقۡتَهُۥ مِن طِينٖ
(Allah) phán: “Điều gì cản nhà ngươi không chịu phủ phục khi TA ra lệnh cho ngươi (hỡi Iblis)? (Iblis) thưa: “Bề tôi tốt hơn hắn (Adam) bởi vì Ngài đã tạo bề tôi từ lửa còn Ngài tạo hắn từ đất sét.”
阿拉伯语经注:
قَالَ فَٱهۡبِطۡ مِنۡهَا فَمَا يَكُونُ لَكَ أَن تَتَكَبَّرَ فِيهَا فَٱخۡرُجۡ إِنَّكَ مِنَ ٱلصَّٰغِرِينَ
(Allah) phán: “Nhà ngươi hãy đi xuống khỏi đó (thiên đàng). Nhà ngươi không được ngạo mạn trong đó. Hãy đi ra! Quả thật, nhà ngươi là một tên khốn nạn nhất.”
阿拉伯语经注:
قَالَ أَنظِرۡنِيٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
(Iblis) tâu: “Xin Ngài tạm tha cho bề tôi (được sống) cho đến ngày chúng (con cháu của Adam) được dựng sống lại.”
阿拉伯语经注:
قَالَ إِنَّكَ مِنَ ٱلۡمُنظَرِينَ
(Allah) phán: “Tạm tha cho nhà ngươi.”
阿拉伯语经注:
قَالَ فَبِمَآ أَغۡوَيۡتَنِي لَأَقۡعُدَنَّ لَهُمۡ صِرَٰطَكَ ٱلۡمُسۡتَقِيمَ
(Iblis) kèo nài: “Bởi vì Ngài đã xua đuổi bề tôi, bề tôi sẽ nằm chờ (dụ dỗ) chúng (con cháu của Adam) trên con đường ngay chính của Ngài.”
阿拉伯语经注:
ثُمَّ لَأٓتِيَنَّهُم مِّنۢ بَيۡنِ أَيۡدِيهِمۡ وَمِنۡ خَلۡفِهِمۡ وَعَنۡ أَيۡمَٰنِهِمۡ وَعَن شَمَآئِلِهِمۡۖ وَلَا تَجِدُ أَكۡثَرَهُمۡ شَٰكِرِينَ
“Rồi bề tôi sẽ tấn công chúng từ đằng trước, đằng sau, bên phải và bên trái. Và Ngài sẽ thấy đa số bọn chúng là những kẻ phụ ơn.”
阿拉伯语经注:
قَالَ ٱخۡرُجۡ مِنۡهَا مَذۡءُومٗا مَّدۡحُورٗاۖ لَّمَن تَبِعَكَ مِنۡهُمۡ لَأَمۡلَأَنَّ جَهَنَّمَ مِنكُمۡ أَجۡمَعِينَ
(Allah) phán: “Hãy đi ra khỏi đó, thứ đáng khinh và đáng tống cổ đi nơi khác. Ai trong bọn chúng theo nhà ngươi thì tất cả sẽ bị TA bắt nhốt vào đầy hỏa ngục.”
阿拉伯语经注:
وَيَٰٓـَٔادَمُ ٱسۡكُنۡ أَنتَ وَزَوۡجُكَ ٱلۡجَنَّةَ فَكُلَا مِنۡ حَيۡثُ شِئۡتُمَا وَلَا تَقۡرَبَا هَٰذِهِ ٱلشَّجَرَةَ فَتَكُونَا مِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
(Và Allah phán cho Adam): “Hỡi Adam! Ngươi và vợ của ngươi hãy ở trong thiên đàng. Hai ngươi hãy ăn tùy thích (món ngon vật lạ) mà hai ngươi tìm thấy bất cứ nơi nào trong đó, nhưng chớ đến gần cái 'Cây' này sợ rằng hai ngươi sẽ trở thành những kẻ phạm giới.”
阿拉伯语经注:
فَوَسۡوَسَ لَهُمَا ٱلشَّيۡطَٰنُ لِيُبۡدِيَ لَهُمَا مَا وُۥرِيَ عَنۡهُمَا مِن سَوۡءَٰتِهِمَا وَقَالَ مَا نَهَىٰكُمَا رَبُّكُمَا عَنۡ هَٰذِهِ ٱلشَّجَرَةِ إِلَّآ أَن تَكُونَا مَلَكَيۡنِ أَوۡ تَكُونَا مِنَ ٱلۡخَٰلِدِينَ
Nhưng Shaytan (Iblis) đã thì thào với hai người (lời đường mật) để làm lộ ra cho hai người thấy điều xấu hổ đã từng được giấu kín khỏi hai người (từ trước); và nó nói: “Hai anh chị có biết tại sao Thượng Đế của anh chị cấm (anh chị) đến cái 'Cây' này không? Chỉ vì lý do sợ anh chị trở thành Thiên Thần hoặc thành người sống bất tử ấy thôi!”
阿拉伯语经注:
وَقَاسَمَهُمَآ إِنِّي لَكُمَا لَمِنَ ٱلنَّٰصِحِينَ
Và nó thề với hai người: “Tôi là một người cố vấn tốt nhất cho hai anh chị.”
阿拉伯语经注:
فَدَلَّىٰهُمَا بِغُرُورٖۚ فَلَمَّا ذَاقَا ٱلشَّجَرَةَ بَدَتۡ لَهُمَا سَوۡءَٰتُهُمَا وَطَفِقَا يَخۡصِفَانِ عَلَيۡهِمَا مِن وَرَقِ ٱلۡجَنَّةِۖ وَنَادَىٰهُمَا رَبُّهُمَآ أَلَمۡ أَنۡهَكُمَا عَن تِلۡكُمَا ٱلشَّجَرَةِ وَأَقُل لَّكُمَآ إِنَّ ٱلشَّيۡطَٰنَ لَكُمَا عَدُوّٞ مُّبِينٞ
Bởi thế nó đã quỷ quyệt làm cho hai (vợ chồng của Adam) rơi xuống (khỏi thiên đàng), khi hai người nếm (trái của) Cây (đã bị cấm) thì phần xấu hổ của họ liền lộ ra cho họ thấy và hai người bắt đầu khâu lá cây trong thiên đàng để che kín thân thể của họ. Và Thượng Đế của hai người (vợ chồng Adam) gọi hai người, và phán: “Há TA đã không cấm hai ngươi đến gần cái Cây đó và bảo hai ngươi rằng Shaytan là kẻ thù không đội trời chung với hai ngươi hay sao?”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 艾尔拉夫
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭