《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 段: (33) 章: 拉尔德
أَفَمَنۡ هُوَ قَآئِمٌ عَلَىٰ كُلِّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡۗ وَجَعَلُواْ لِلَّهِ شُرَكَآءَ قُلۡ سَمُّوهُمۡۚ أَمۡ تُنَبِّـُٔونَهُۥ بِمَا لَا يَعۡلَمُ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَم بِظَٰهِرٖ مِّنَ ٱلۡقَوۡلِۗ بَلۡ زُيِّنَ لِلَّذِينَ كَفَرُواْ مَكۡرُهُمۡ وَصُدُّواْ عَنِ ٱلسَّبِيلِۗ وَمَن يُضۡلِلِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِنۡ هَادٖ
Vậy Đấng (cung dưỡng cho vạn vật và) giám sát từng linh hồn về những gì nó làm (lại không đáng được thờ phượng hơn những thần linh bục tượng) ư? Tuy nhiên, (những kẻ vô đức tin) đã dựng lên những đối tác ngang vai với Allah. Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với chúng: “Các ngươi hãy kể ra xem tên các thần linh mà các ngươi dựng lên cùng với Allah! Hay có phải các ngươi muốn cho Ngài biết về điều gì đó mà Ngài không biết trên trái đất này? Hoặc phải chăng các ngươi chỉ tùy tiện thốt ra những lời sáo rỗng?” Không, kế hoạch của những kẻ vô đức tin có vẻ đã thu hút chúng và chúng đã bị ngăn cản đến với con đường (chính đạo). Quả thật, ai mà Allah làm cho trệch hướng thì chắc chắn sẽ không có người hướng dẫn.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (33) 章: 拉尔德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

古兰经越南语译解,由拉瓦德翻译中心团队与伊斯兰之家网站合作翻译

关闭