Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 伊斯拉仪   段:
وَإِمَّا تُعۡرِضَنَّ عَنۡهُمُ ٱبۡتِغَآءَ رَحۡمَةٖ مِّن رَّبِّكَ تَرۡجُوهَا فَقُل لَّهُمۡ قَوۡلٗا مَّيۡسُورٗا
Còn (khi họ đến xin Ngươi hỡi Thiên Sứ Muhammad) nhưng Ngươi không (có gì) cho họ vì cũng đang hi vọng vào lòng thương xót (sự ban bố bổng lộc) từ Thượng Đế của Ngươi thì ngươi hãy nói với họ bằng lời lẽ nhẹ nhàng và tử tế.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَجۡعَلۡ يَدَكَ مَغۡلُولَةً إِلَىٰ عُنُقِكَ وَلَا تَبۡسُطۡهَا كُلَّ ٱلۡبَسۡطِ فَتَقۡعُدَ مَلُومٗا مَّحۡسُورًا
Ngươi chớ siết chặt bàn tay của mình vào cổ (như một kẻ keo kiệt) và cũng chớ đừng vung thẳng tay (một cách hoang phí) để rồi ngươi bị chê bai và trở nên bần cùng.
阿拉伯语经注:
إِنَّ رَبَّكَ يَبۡسُطُ ٱلرِّزۡقَ لِمَن يَشَآءُ وَيَقۡدِرُۚ إِنَّهُۥ كَانَ بِعِبَادِهِۦ خَبِيرَۢا بَصِيرٗا
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi muốn nới rộng hay thu hẹp bổng lộc cho ai tùy ý Ngài, bởi Ngài luôn thông toàn về đám bầy tôi của Ngài.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَقۡتُلُوٓاْ أَوۡلَٰدَكُمۡ خَشۡيَةَ إِمۡلَٰقٖۖ نَّحۡنُ نَرۡزُقُهُمۡ وَإِيَّاكُمۡۚ إِنَّ قَتۡلَهُمۡ كَانَ خِطۡـٔٗا كَبِيرٗا
Các ngươi chớ đừng giết con cái của mình vì sợ nghèo khổ (ở tương lai), (bởi) chính TA (Allah) mới là Đấng ban phát bổng lộc cho chúng và cho cả các ngươi. Quả thật, việc giết chúng là một đại trọng tội.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَقۡرَبُواْ ٱلزِّنَىٰٓۖ إِنَّهُۥ كَانَ فَٰحِشَةٗ وَسَآءَ سَبِيلٗا
Các ngươi chớ đến gần Zina (tình dục ngoài hôn nhân), bởi quả thật đó là hành vi ô uế và là một con đường xấu xa.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَقۡتُلُواْ ٱلنَّفۡسَ ٱلَّتِي حَرَّمَ ٱللَّهُ إِلَّا بِٱلۡحَقِّۗ وَمَن قُتِلَ مَظۡلُومٗا فَقَدۡ جَعَلۡنَا لِوَلِيِّهِۦ سُلۡطَٰنٗا فَلَا يُسۡرِف فِّي ٱلۡقَتۡلِۖ إِنَّهُۥ كَانَ مَنصُورٗا
Các ngươi không được giết hại bất cứ một sinh mạng nào mà Allah đã cấm ngoại trừ với lý do chính đáng (theo giáo luật). Đối với người bị giết oan thì người thân của y được TA ban cho thẩm quyền (đòi lại công bằng: yêu cầu đền mạng hoặc tha mạng và nhận bồi thường hoặc không nhận bồi thường theo giáo luật), nhưng chớ vượt quá mức giới hạn trong việc giết chóc (như phanh thây chẳng hạn) bởi y sẽ được (luật pháp Islam) giúp đỡ.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَقۡرَبُواْ مَالَ ٱلۡيَتِيمِ إِلَّا بِٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُ حَتَّىٰ يَبۡلُغَ أَشُدَّهُۥۚ وَأَوۡفُواْ بِٱلۡعَهۡدِۖ إِنَّ ٱلۡعَهۡدَ كَانَ مَسۡـُٔولٗا
Các ngươi chớ đến gần tài sản của trẻ mồ côi[1] ngoại trừ vì mục đích tốt đẹp cho đến khi chúng trưởng thành. Các ngươi hãy thực hiện đúng theo giao ước (với Allah hoặc với con người), quả thật cuộc giao ước sẽ bị tra hỏi.
[1] Theo giáo luật Islam trẻ mồ côi là trẻ chết cha khi chưa trưởng thành.
阿拉伯语经注:
وَأَوۡفُواْ ٱلۡكَيۡلَ إِذَا كِلۡتُمۡ وَزِنُواْ بِٱلۡقِسۡطَاسِ ٱلۡمُسۡتَقِيمِۚ ذَٰلِكَ خَيۡرٞ وَأَحۡسَنُ تَأۡوِيلٗا
Các ngươi hãy đong cho đủ và cân cho đúng. Điều đó tốt đẹp (cho các ngươi ở đời này) và tốt đẹp cả Đời Sau.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَقۡفُ مَا لَيۡسَ لَكَ بِهِۦ عِلۡمٌۚ إِنَّ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡبَصَرَ وَٱلۡفُؤَادَ كُلُّ أُوْلَٰٓئِكَ كَانَ عَنۡهُ مَسۡـُٔولٗا
Và ngươi (hỡi con người) chớ đừng làm chứng cho điều gì đó mà ngươi không biết rõ về nó, bởi lẽ tất cả (mọi giác quan từ) cái nghe, cái nhìn và cả con tim đều phải chịu trách nhiệm cho sự làm chứng đó.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَمۡشِ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَرَحًاۖ إِنَّكَ لَن تَخۡرِقَ ٱلۡأَرۡضَ وَلَن تَبۡلُغَ ٱلۡجِبَالَ طُولٗا
Và ngươi cũng chớ bước đi với dáng điệu ngạo mạn trên mặt đất, bởi chắc chắn các ngươi chẳng thể chẻ đôi được trái đất và cũng chẳng thể đứng cao bằng núi được.
阿拉伯语经注:
كُلُّ ذَٰلِكَ كَانَ سَيِّئُهُۥ عِندَ رَبِّكَ مَكۡرُوهٗا
Đối với Thượng Đế của ngươi (hỡi con người), tất cả những điều đó đều xấu và đáng ghét.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 伊斯拉仪
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭