Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 开海菲   段:
إِنَّا مَكَّنَّا لَهُۥ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَءَاتَيۡنَٰهُ مِن كُلِّ شَيۡءٖ سَبَبٗا
Quả thật, TA (Allah) đã để Y (Zdul-Qarnain) định cư trên trái đất và TA đã ban cho Y đầy đủ phương tiện cần thiết về mọi mặt.
阿拉伯语经注:
فَأَتۡبَعَ سَبَبًا
Thế là Y dùng các phương tiện được ban cho ra đi (hướng về phía tây để thi hành điều công lý).
阿拉伯语经注:
حَتَّىٰٓ إِذَا بَلَغَ مَغۡرِبَ ٱلشَّمۡسِ وَجَدَهَا تَغۡرُبُ فِي عَيۡنٍ حَمِئَةٖ وَوَجَدَ عِندَهَا قَوۡمٗاۖ قُلۡنَا يَٰذَا ٱلۡقَرۡنَيۡنِ إِمَّآ أَن تُعَذِّبَ وَإِمَّآ أَن تَتَّخِذَ فِيهِمۡ حُسۡنٗا
(Y ra đi) cho đến khi tới được một nơi ở hướng mặt trời lặn. Y thấy mặt trời như đang lặn xuống một dòng suối đục ngầu và Y bắt gặp một đám dân (vô đức tin) sống nơi đó. TA (Allah) phán bảo Y: “Này hỡi Zdul-Qarnain! (Ngươi được phép lựa chọn): hoặc ngươi trừng phạt họ hoặc ngươi đối xử nhân đạo với họ.”
阿拉伯语经注:
قَالَ أَمَّا مَن ظَلَمَ فَسَوۡفَ نُعَذِّبُهُۥ ثُمَّ يُرَدُّ إِلَىٰ رَبِّهِۦ فَيُعَذِّبُهُۥ عَذَابٗا نُّكۡرٗا
(Zdul-Qarnain) bảo: “Đối với ai làm điều sai quấy thì Ta sẽ trừng trị y rồi y sẽ được đưa trở về trình diện Thượng Đế của y để Ngài trừng phạt y với hình phạt vô cùng khủng khiếp.”
阿拉伯语经注:
وَأَمَّا مَنۡ ءَامَنَ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا فَلَهُۥ جَزَآءً ٱلۡحُسۡنَىٰۖ وَسَنَقُولُ لَهُۥ مِنۡ أَمۡرِنَا يُسۡرٗا
“Còn đối với ai có đức tin và làm việc thiện tốt thì y sẽ được một phần thưởng tốt đẹp và Ta sẽ nói chuyện với y về mệnh lệnh của Ta bằng lời lẽ nhẹ nhàng và tử tế.”
阿拉伯语经注:
ثُمَّ أَتۡبَعَ سَبَبًا
Rồi Y (Zdul-Qarnain) lại đi hướng đến một nơi khác (về phía đông).
阿拉伯语经注:
حَتَّىٰٓ إِذَا بَلَغَ مَطۡلِعَ ٱلشَّمۡسِ وَجَدَهَا تَطۡلُعُ عَلَىٰ قَوۡمٖ لَّمۡ نَجۡعَل لَّهُم مِّن دُونِهَا سِتۡرٗا
(Y ra đi) cho đến khi tới được một nơi ở hướng mặt trời mọc và Y thấy mặt trời mọc lên trên một đám dân mà TA (Allah) đã không ban cho họ bất kỳ một tấm phủ nào để che chắn (cái nóng) của nó (tức không nhà cửa, không cây cối).
阿拉伯语经注:
كَذَٰلِكَۖ وَقَدۡ أَحَطۡنَا بِمَا لَدَيۡهِ خُبۡرٗا
Giống như thế, TA thực sự đã quán triệt mọi điều ở nơi Y.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ أَتۡبَعَ سَبَبًا
Rồi Y lại đi hướng đến một nơi khác (ở giữa phía đông và phía tây).
阿拉伯语经注:
حَتَّىٰٓ إِذَا بَلَغَ بَيۡنَ ٱلسَّدَّيۡنِ وَجَدَ مِن دُونِهِمَا قَوۡمٗا لَّا يَكَادُونَ يَفۡقَهُونَ قَوۡلٗا
(Y ra đi) cho đến khi tới được một nơi giữa hai ngọn núi và thấy gần hai ngọn núi có một đám dân hầu như không hiểu được tiếng nói (của người ngoài).
阿拉伯语经注:
قَالُواْ يَٰذَا ٱلۡقَرۡنَيۡنِ إِنَّ يَأۡجُوجَ وَمَأۡجُوجَ مُفۡسِدُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَهَلۡ نَجۡعَلُ لَكَ خَرۡجًا عَلَىٰٓ أَن تَجۡعَلَ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَهُمۡ سَدّٗا
Họ nói: “Hỡi Zdul-Qarnain! Quả thật, Yajuj và Majuj là những kẻ tàn phá trên trái đất. Liệu chúng tôi sẽ dâng lễ vật cho ngài để ngài giúp chúng tôi dựng lên một bức tường thành ngăn cách giữa chúng tôi với bọn họ được không?”
阿拉伯语经注:
قَالَ مَا مَكَّنِّي فِيهِ رَبِّي خَيۡرٞ فَأَعِينُونِي بِقُوَّةٍ أَجۡعَلۡ بَيۡنَكُمۡ وَبَيۡنَهُمۡ رَدۡمًا
(Zdul-Qarnain) bảo: “Những gì mà Thượng Đế của Ta ban cho Ta còn tốt hơn. Do đó, các người chỉ cần giúp Ta sức lực thôi, Ta sẽ dựng một bức tường thành ngăn cách các người khỏi bọn họ.”
阿拉伯语经注:
ءَاتُونِي زُبَرَ ٱلۡحَدِيدِۖ حَتَّىٰٓ إِذَا سَاوَىٰ بَيۡنَ ٱلصَّدَفَيۡنِ قَالَ ٱنفُخُواْۖ حَتَّىٰٓ إِذَا جَعَلَهُۥ نَارٗا قَالَ ءَاتُونِيٓ أُفۡرِغۡ عَلَيۡهِ قِطۡرٗا
“Các người hãy mang đến cho Ta những thỏi sắt.” (Thế là họ mang thỏi sắt đến) cho tới khi lắp bằng chỗ trũng của hai sườn núi, Y (Zdul-Qarnain) bảo: “Các người hãy thổi.” Cho đến khi Y làm cho những thỏi sắt thành lửa, Y bảo: “Các người hãy mang đến cho Ta loại đồng nấu chảy để Ta đổ lên nó.”
阿拉伯语经注:
فَمَا ٱسۡطَٰعُوٓاْ أَن يَظۡهَرُوهُ وَمَا ٱسۡتَطَٰعُواْ لَهُۥ نَقۡبٗا
Vậy là chúng (Ya’juj và Ma’juj) không thể trèo qua bức tường thành và cũng không thể đào thủng nó.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 开海菲
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭