《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 段: (220) 章: 拜格勒
فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِۗ وَيَسۡـَٔلُونَكَ عَنِ ٱلۡيَتَٰمَىٰۖ قُلۡ إِصۡلَاحٞ لَّهُمۡ خَيۡرٞۖ وَإِن تُخَالِطُوهُمۡ فَإِخۡوَٰنُكُمۡۚ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ ٱلۡمُفۡسِدَ مِنَ ٱلۡمُصۡلِحِۚ وَلَوۡ شَآءَ ٱللَّهُ لَأَعۡنَتَكُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٞ
(Để mang lại lợi ích) ở đời này và ở Đời Sau. Họ hỏi Ngươi về trẻ mồ côi.[18] Ngươi hãy trả lời họ: “Cải thiện (đời sống) cho chúng là điều tốt nhất, nhưng nếu các ngươi hùng hạp (tài sản) với chúng thì chúng vốn là anh em (đồng đạo) với các ngươi, Allah biết rõ ai là kẻ phá hoại và ai là người muốn cải thiện. Nếu muốn, Allah thừa sức gây khó khăn cho các ngươi, bởi Allah là Đấng Toàn Năng, Đấng Sáng Suốt.
[18] Theo Islam những đứa trẻ chết cha trước khi trưởng thành được xem là trẻ mồ côi, còn chết mẹ thì không được xem là mồ côi.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (220) 章: 拜格勒
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

古兰经越南语译解,由拉瓦德翻译中心团队与伊斯兰之家网站合作翻译

关闭