Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 宰哈柔福   段:
وَمَا نُرِيهِم مِّنۡ ءَايَةٍ إِلَّا هِيَ أَكۡبَرُ مِنۡ أُخۡتِهَاۖ وَأَخَذۡنَٰهُم بِٱلۡعَذَابِ لَعَلَّهُمۡ يَرۡجِعُونَ
TA lần lượt cho chúng thấy các phép lạ, cái sau lớn hơn cái trước, và TA đã trừng phạt chúng, mong chúng (biết thức tỉnh) mà quay về (với chính đạo).
阿拉伯语经注:
وَقَالُواْ يَٰٓأَيُّهَ ٱلسَّاحِرُ ٱدۡعُ لَنَا رَبَّكَ بِمَا عَهِدَ عِندَكَ إِنَّنَا لَمُهۡتَدُونَ
Chúng bảo (Musa): “Này tên phù thủy! Ngươi hãy cầu xin Thượng Đế của Ngươi giúp bọn ta thoát khỏi những gì mà Ngài đã hứa với Ngươi, chắc chắn lúc đó bọn ta sẽ được hướng dẫn đúng đường.”
阿拉伯语经注:
فَلَمَّا كَشَفۡنَا عَنۡهُمُ ٱلۡعَذَابَ إِذَا هُمۡ يَنكُثُونَ
Tuy nhiên, khi TA lấy đi khỏi chúng sự trừng phạt thì chúng phá vỡ lời hứa (của chúng).
阿拉伯语经注:
وَنَادَىٰ فِرۡعَوۡنُ فِي قَوۡمِهِۦ قَالَ يَٰقَوۡمِ أَلَيۡسَ لِي مُلۡكُ مِصۡرَ وَهَٰذِهِ ٱلۡأَنۡهَٰرُ تَجۡرِي مِن تَحۡتِيٓۚ أَفَلَا تُبۡصِرُونَ
Pha-ra-ông đã tuyên bố với đám dân của hắn: “Này hỡi dân ta! Chẳng phải quyền thống trị xứ Ai Cập (này) cũng như những con sông đang chảy bên dưới ta đều nằm trong tay ta đó sao? Lẽ nào các ngươi không nhìn thấy?”
阿拉伯语经注:
أَمۡ أَنَا۠ خَيۡرٞ مِّنۡ هَٰذَا ٱلَّذِي هُوَ مَهِينٞ وَلَا يَكَادُ يُبِينُ
“Hoặc lẽ nào ta không trội hơn tên (Musa) này, một kẻ đáng khinh và ăn nói không được lưu loát?”
阿拉伯语经注:
فَلَوۡلَآ أُلۡقِيَ عَلَيۡهِ أَسۡوِرَةٞ مِّن ذَهَبٍ أَوۡ جَآءَ مَعَهُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ مُقۡتَرِنِينَ
“Đúng ra y phải được ban cho vòng vàng hoặc phải được Thiên Thần tháp tùng, (như thế mới hợp lý)!”
阿拉伯语经注:
فَٱسۡتَخَفَّ قَوۡمَهُۥ فَأَطَاعُوهُۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَوۡمٗا فَٰسِقِينَ
(Pha-ra-ông) đã đánh lừa người dân của hắn khiến chúng theo hắn. Quả thật, chúng là một đám người bất tuân và nổi loạn.
阿拉伯语经注:
فَلَمَّآ ءَاسَفُونَا ٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡ فَأَغۡرَقۡنَٰهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Vì vậy, khi chúng chọc giận TA, TA đã bắt phạt chúng. TA đã nhấn chìm tất cả bọn chúng (trong biển hồng hải).
阿拉伯语经注:
فَجَعَلۡنَٰهُمۡ سَلَفٗا وَمَثَلٗا لِّلۡأٓخِرِينَ
TA đã lấy chúng làm một tiền lệ và bài học cho hậu thế.
阿拉伯语经注:
۞ وَلَمَّا ضُرِبَ ٱبۡنُ مَرۡيَمَ مَثَلًا إِذَا قَوۡمُكَ مِنۡهُ يَصِدُّونَ
Khi con trai (Ysa) của Maryam được đưa ra làm một hình ảnh thí dụ[3] thì người dân của Ngươi (Thiên Sứ) la ó (phản đối) về điều đó.
[3] Allah phán: {Quả thật, các ngươi (hỡi những kẻ thờ đa thần) và những vật mà các ngươi thờ phượng ngoài Allah sẽ là chất đốt của Hỏa Ngục, nơi mà các ngươi sẽ phải đi vào.} (Chương 23 – Al-Ambiya’, câu 98). Những kẻ đa thần Quraish cho rằng Ysa con trai của Maryam (tức Giêsu), người được các Kitô hữu tôn thờ, nằm trong lời phán này, nên chúng la lối phản đối, chúng nói: “Quả thật Ysa và các Thiên Thần đều sẽ vào Hỏa Ngục.” Thế là, Allah phán: {Quả thật, những ai mà TA đã khẳng định họ tốt thì sẽ được đưa ra xa khỏi đó.} (Chương 23 – Al-Ambiya’, câu 101).
阿拉伯语经注:
وَقَالُوٓاْ ءَأَٰلِهَتُنَا خَيۡرٌ أَمۡ هُوَۚ مَا ضَرَبُوهُ لَكَ إِلَّا جَدَلَۢاۚ بَلۡ هُمۡ قَوۡمٌ خَصِمُونَ
Chúng bảo: “Những thần linh của bọn ta tốt hay (Ysa) tốt hơn?” Chúng đưa vấn đề đó ra cho Ngươi chỉ vì muốn tranh cãi mà thôi. Không! Chúng đích thực là một đám người thích tranh cãi.
阿拉伯语经注:
إِنۡ هُوَ إِلَّا عَبۡدٌ أَنۡعَمۡنَا عَلَيۡهِ وَجَعَلۡنَٰهُ مَثَلٗا لِّبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ
(Ysa) chỉ là một người bề tôi (của TA). TA đã ban ân cho Y (khi cử phái Y làm Sứ Giả của TA) và lấy Y làm một tấm gương cho con cháu của Israel.
阿拉伯语经注:
وَلَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَا مِنكُم مَّلَٰٓئِكَةٗ فِي ٱلۡأَرۡضِ يَخۡلُفُونَ
Nếu muốn, TA đã thay thế các ngươi (hỡi con cháu Adam) bởi các Thiên Thần để Họ nối tiếp nhau trên trái đất.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 宰哈柔福
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭