Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 艾哈嘎夫   段:
۞ وَٱذۡكُرۡ أَخَا عَادٍ إِذۡ أَنذَرَ قَوۡمَهُۥ بِٱلۡأَحۡقَافِ وَقَدۡ خَلَتِ ٱلنُّذُرُ مِنۢ بَيۡنِ يَدَيۡهِ وَمِنۡ خَلۡفِهِۦٓ أَلَّا تَعۡبُدُوٓاْ إِلَّا ٱللَّهَ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ عَظِيمٖ
(Ngươi – hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Hãy nhớ về người anh em của bộ tộc ‘Ad. (Đó là Hud), khi Y cảnh báo người dân của Y sống nơi vùng cồn cát; trước và sau Y đã có các vị cảnh báo đến bảo họ: “Các người hãy chỉ tôn thờ một mình Allah thôi. Quả thật, Ta lo sợ cho các người về sự trừng phạt của một Ngày Vĩ Đại.”
阿拉伯语经注:
قَالُوٓاْ أَجِئۡتَنَا لِتَأۡفِكَنَا عَنۡ ءَالِهَتِنَا فَأۡتِنَا بِمَا تَعِدُنَآ إِن كُنتَ مِنَ ٱلصَّٰدِقِينَ
Họ trả lời (với Hud): “Ngươi đến gặp bọn ta để bắt bọn ta bỏ các thần linh của bọn ta ư? Vậy ngươi hãy mang đến điều mà ngươi đã hăm dọa bọn ta xem nào, nếu ngươi nói thật!”
阿拉伯语经注:
قَالَ إِنَّمَا ٱلۡعِلۡمُ عِندَ ٱللَّهِ وَأُبَلِّغُكُم مَّآ أُرۡسِلۡتُ بِهِۦ وَلَٰكِنِّيٓ أَرَىٰكُمۡ قَوۡمٗا تَجۡهَلُونَ
(Hud) nói (với họ): “Quả thật chỉ có Allah mới biết (bao giờ tai họa sẽ giáng xuống các người), còn Ta chỉ được cử phái đến để truyền đạt cho các người mà thôi. Nhưng Ta thấy các người là một đám ngu muội.”
阿拉伯语经注:
فَلَمَّا رَأَوۡهُ عَارِضٗا مُّسۡتَقۡبِلَ أَوۡدِيَتِهِمۡ قَالُواْ هَٰذَا عَارِضٞ مُّمۡطِرُنَاۚ بَلۡ هُوَ مَا ٱسۡتَعۡجَلۡتُم بِهِۦۖ رِيحٞ فِيهَا عَذَابٌ أَلِيمٞ
Nhưng khi họ thấy đám mây khổng lồ đang tiến đến thung lũng của họ, họ bảo: “Đám mây này sẽ mang mưa đến cho chúng ta”. (Hud nói với họ): “Không, đó là (tai họa) mà các người hối thúc nó mau đến, một trận gió mang một sự trừng phạt đau đớn.”
阿拉伯语经注:
تُدَمِّرُ كُلَّ شَيۡءِۭ بِأَمۡرِ رَبِّهَا فَأَصۡبَحُواْ لَا يُرَىٰٓ إِلَّا مَسَٰكِنُهُمۡۚ كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Nó tàn phá mọi thứ theo Lệnh của Thượng Đế của nó. Vì vậy, sáng hôm sau chẳng còn thấy gì ngoài những căn nhà (hoang tàn và đổ nát) của họ. TA (Allah) đáp trả những kẻ tội lỗi như thế đó.
阿拉伯语经注:
وَلَقَدۡ مَكَّنَّٰهُمۡ فِيمَآ إِن مَّكَّنَّٰكُمۡ فِيهِ وَجَعَلۡنَا لَهُمۡ سَمۡعٗا وَأَبۡصَٰرٗا وَأَفۡـِٔدَةٗ فَمَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُمۡ سَمۡعُهُمۡ وَلَآ أَبۡصَٰرُهُمۡ وَلَآ أَفۡـِٔدَتُهُم مِّن شَيۡءٍ إِذۡ كَانُواْ يَجۡحَدُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ وَحَاقَ بِهِم مَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Quả thật, TA đã ban cho (‘Ad, người dân của Hud) những khả năng và sức mạnh, cái mà TA đã không ban cho các ngươi; TA đã ban cho họ thính giác, thị giác và trái tim, tuy nhiên, thính giác, thị giác và trái tim của họ chẳng giúp ích được gì cho họ khi họ cứ chối bỏ các Lời Mặc Khải của Allah và họ bị vây hãm bởi các điều mà họ đã chế giễu.
阿拉伯语经注:
وَلَقَدۡ أَهۡلَكۡنَا مَا حَوۡلَكُم مِّنَ ٱلۡقُرَىٰ وَصَرَّفۡنَا ٱلۡأٓيَٰتِ لَعَلَّهُمۡ يَرۡجِعُونَ
Quả thật, TA đã hủy diệt những thị trấn xung quanh các ngươi (hỡi cư dân Makkah) và TA đã trình bày đủ loại lý lẽ và bằng chứng cho họ mong rằng họ quay đầu.
阿拉伯语经注:
فَلَوۡلَا نَصَرَهُمُ ٱلَّذِينَ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِ ٱللَّهِ قُرۡبَانًا ءَالِهَةَۢۖ بَلۡ ضَلُّواْ عَنۡهُمۡۚ وَذَٰلِكَ إِفۡكُهُمۡ وَمَا كَانُواْ يَفۡتَرُونَ
Vậy tại sao những kẻ mà họ nhận làm những thần linh ngoài Allah không đến giúp họ? Không, các thần linh đó đã bỏ họ đi mất dạng. Và đó chỉ là lời nói dối của họ và đó là điều mà họ đã bịa đặt.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 艾哈嘎夫
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭