কুরআনুল কারীমের অর্থসমূহের অনুবাদ - ভিয়েতনামি ভাষায় অনুবাদ- হাসান আব্দুল করীম * - অনুবাদসমূহের সূচী


অর্থসমূহের অনুবাদ সূরা: সূরা আবাসা   আয়াত:

Chương 'Abasa

عَبَسَ وَتَوَلَّىٰٓ
Y (Nabi) cau mày và quay sang phía khác,
আরবি তাফসীরসমূহ:
أَن جَآءَهُ ٱلۡأَعۡمَىٰ
Vì một người mù đến gặp Y.
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَمَا يُدۡرِيكَ لَعَلَّهُۥ يَزَّكَّىٰٓ
Và điều gì cho Ngươi biết, may ra y được rửa sạch tội?
আরবি তাফসীরসমূহ:
أَوۡ يَذَّكَّرُ فَتَنفَعَهُ ٱلذِّكۡرَىٰٓ
Hoặc được nhắc nhở bởi vì sự nhắc nhở có lợi cho y?
আরবি তাফসীরসমূহ:
أَمَّا مَنِ ٱسۡتَغۡنَىٰ
Còn đối với kẻ tự cho mình đầy đủ giàu có,
আরবি তাফসীরসমূহ:
فَأَنتَ لَهُۥ تَصَدَّىٰ
Thì Ngươi lại ân cần với hắn;
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَمَا عَلَيۡكَ أَلَّا يَزَّكَّىٰ
Chuyện gì xẩy đến cho Ngươi nếu hắn không được tẩy sạch?
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَأَمَّا مَن جَآءَكَ يَسۡعَىٰ
Còn ai chạy đến với Ngươi,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَهُوَ يَخۡشَىٰ
Vì cả sợ (Allah),
আরবি তাফসীরসমূহ:
فَأَنتَ عَنۡهُ تَلَهَّىٰ
Thì Ngươi lại lơ là với y.
আরবি তাফসীরসমূহ:
كَلَّآ إِنَّهَا تَذۡكِرَةٞ
Không, quả thật Nó là Lời Cảnh Tỉnh.
আরবি তাফসীরসমূহ:
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
Bởi thế, người nào muốn thì hãy lưu ý
আরবি তাফসীরসমূহ:
فِي صُحُفٖ مُّكَرَّمَةٖ
(Các điều) trong các tờ Kinh rất cao quí,
আরবি তাফসীরসমূহ:
مَّرۡفُوعَةٖ مُّطَهَّرَةِۭ
Cao thâm, trong sạch,
আরবি তাফসীরসমূহ:
بِأَيۡدِي سَفَرَةٖ
Do bàn tay của những người biên chép
আরবি তাফসীরসমূহ:
كِرَامِۭ بَرَرَةٖ
Vinh dự và đạo đức (ghi lại).
আরবি তাফসীরসমূহ:
قُتِلَ ٱلۡإِنسَٰنُ مَآ أَكۡفَرَهُۥ
Con người thật đáng chết! Cái gì làm cho y phủ nhận Ngài (Allah)?
আরবি তাফসীরসমূহ:
مِنۡ أَيِّ شَيۡءٍ خَلَقَهُۥ
Ngài đã tạo hóa y từ cái gì?
আরবি তাফসীরসমূহ:
مِن نُّطۡفَةٍ خَلَقَهُۥ فَقَدَّرَهُۥ
Ngài tạo hóa y từ tinh dịch và định mạng (cho y);
আরবি তাফসীরসমূহ:
ثُمَّ ٱلسَّبِيلَ يَسَّرَهُۥ
Rồi làm con đường cho y được dễ dàng;
আরবি তাফসীরসমূহ:
ثُمَّ أَمَاتَهُۥ فَأَقۡبَرَهُۥ
Rồi làm cho y chết; rồi chôn y xuống mộ;
আরবি তাফসীরসমূহ:
ثُمَّ إِذَا شَآءَ أَنشَرَهُۥ
Rồi khi muốn, Ngài sẽ dựng y sống lại.
আরবি তাফসীরসমূহ:
كَلَّا لَمَّا يَقۡضِ مَآ أَمَرَهُۥ
Không, khi Ngài truyền lệnh, y không tuân hành.
আরবি তাফসীরসমূহ:
فَلۡيَنظُرِ ٱلۡإِنسَٰنُ إِلَىٰ طَعَامِهِۦٓ
Thế con người hãy quan sát thực phẩm của y:
আরবি তাফসীরসমূহ:
أَنَّا صَبَبۡنَا ٱلۡمَآءَ صَبّٗا
Rằng TA xối nước (mưa) xuống dồi dào,
আরবি তাফসীরসমূহ:
ثُمَّ شَقَقۡنَا ٱلۡأَرۡضَ شَقّٗا
Rồi, TA chẻ đất nứt ra thành mảnh,
আরবি তাফসীরসমূহ:
فَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا حَبّٗا
Bởi thế, TA làm ra trái giống mọc ra trong đó,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَعِنَبٗا وَقَضۡبٗا
Và trái nho và rau cải xanh tươi,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَزَيۡتُونٗا وَنَخۡلٗا
Và trái ô liu và trái chà là,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَحَدَآئِقَ غُلۡبٗا
Và vườn trái cây rậm rạp,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَفَٰكِهَةٗ وَأَبّٗا
Và trái cây và cây cỏ,
আরবি তাফসীরসমূহ:
مَّتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِأَنۡعَٰمِكُمۡ
Làm lương thực cho các ngươi và cho gia súc.
আরবি তাফসীরসমূহ:
فَإِذَا جَآءَتِ ٱلصَّآخَّةُ
Nhưng khi tiếng Thét chát chúa xảy ra,
আরবি তাফসীরসমূহ:
يَوۡمَ يَفِرُّ ٱلۡمَرۡءُ مِنۡ أَخِيهِ
Ngày mà mỗi người sẽ chạy bỏ anh em của mình,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَأُمِّهِۦ وَأَبِيهِ
Và bỏ cha mẹ,
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَصَٰحِبَتِهِۦ وَبَنِيهِ
Và bỏ vợ, và con cái.
আরবি তাফসীরসমূহ:
لِكُلِّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ يَوۡمَئِذٖ شَأۡنٞ يُغۡنِيهِ
Ngày đó, mỗi người lo âu cho bản thân đủ làm y quên bẵng người khác.
আরবি তাফসীরসমূহ:
وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ مُّسۡفِرَةٞ
Ngày đó, có những gương mặt (người tốt) sẽ sáng rỡ
আরবি তাফসীরসমূহ:
ضَاحِكَةٞ مُّسۡتَبۡشِرَةٞ
Cười nói, thỏa thích với tin vui.
আরবি তাফসীরসমূহ:
وَوُجُوهٞ يَوۡمَئِذٍ عَلَيۡهَا غَبَرَةٞ
Ngày đó, có những gương mặt sầm tối
আরবি তাফসীরসমূহ:
تَرۡهَقُهَا قَتَرَةٌ
Dính toàn bụi bặm:
আরবি তাফসীরসমূহ:
أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡكَفَرَةُ ٱلۡفَجَرَةُ
Đó là những kẻ phủ nhận và tội lỗi.
আরবি তাফসীরসমূহ:
 
অর্থসমূহের অনুবাদ সূরা: সূরা আবাসা
সূরাসমূহের সূচী পৃষ্ঠার নাম্বার
 
কুরআনুল কারীমের অর্থসমূহের অনুবাদ - ভিয়েতনামি ভাষায় অনুবাদ- হাসান আব্দুল করীম - অনুবাদসমূহের সূচী

ভিয়েতনামী ভাষায় আল-কুরআনুল কারীমের অর্থসমূহের অনুবাদ। হাসান আব্দুল কারীম অনূদিত। অতপর মারকাযু রুওয়াদুদ তরজমার তত্ত্বাবধানে সংশোধন করা হয়েছে। পরামর্শ, মূল্যায়ন ও উত্তরোত্তর উন্নতির স্বার্থে মূল অনুবাদ দেখারও সুযোগ রয়েছে।

বন্ধ