Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Ajet: (50) Sura: Sura el-Kehf
وَإِذۡ قُلۡنَا لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ ٱسۡجُدُواْ لِأٓدَمَ فَسَجَدُوٓاْ إِلَّآ إِبۡلِيسَ كَانَ مِنَ ٱلۡجِنِّ فَفَسَقَ عَنۡ أَمۡرِ رَبِّهِۦٓۗ أَفَتَتَّخِذُونَهُۥ وَذُرِّيَّتَهُۥٓ أَوۡلِيَآءَ مِن دُونِي وَهُمۡ لَكُمۡ عَدُوُّۢۚ بِئۡسَ لِلظَّٰلِمِينَ بَدَلٗا
Và khi TA phán cho các Thiên Thần: Hãy phủ phục trước Adam. Chúng phủ phục ngoại trừ Iblis. Nó thuộc loài Jinn(99). Nó bất tuân Mệnh Lệnh của Thượng Đế của nó. Phải chăng các ngươi chấp nhận nó và con cháu của nó làm kẻ bảo hộ của các ngươi thay vì TA trong lúc chúng là kẻ thù của các ngươi hay sao? Việc đổi chác này của những kẻ làm điều sai quấy thật là xấu xa.
(99) Jinn là một loại tạo vật của Allah, được tạo bằng lửa. Chúng sống và sinh hoạt như loài người, nhưng mắt thường của chúng ta không nhìn thấy. Jinn được phân thành hai loại: Muslim và không Muslim.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Ajet: (50) Sura: Sura el-Kehf
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Sadržaj prijevodā

Prijevod značenja Plemenitog Kur'ana na vijetnamski jezik - Hasen Abdulkerim. Štampao i distribuirao Kompeks kralja Fehda za štampanje Plemenitog Kur'ana u Medini, 1423. godine po Hidžri. Napomena: Prijevod naznačenih ajeta je korigovan pod nadzorom Ruwwad centra. Omogućen je uvid u originalni prijevod radi prijedloga, ocjene i kontinuiranog unapređivanja.

Zatvaranje