Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Isura: Aladiyat (Ifarasi ziruka)   Umurongo:

Chương Al-'Adiyat

وَٱلۡعَٰدِيَٰتِ ضَبۡحٗا
Thề bởi các con chiến mã chạy hùng hậu xông trận (tấn công địch);
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَٱلۡمُورِيَٰتِ قَدۡحٗا
Bởi thế (móng chân của chúng) làm bắn ra tia lửa;
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَٱلۡمُغِيرَٰتِ صُبۡحٗا
Rồi tấn công vào buổi hừng sáng;
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَأَثَرۡنَ بِهِۦ نَقۡعٗا
Rồi làm tung bụi mịt mù;
Ibisobanuro by'icyarabu:
فَوَسَطۡنَ بِهِۦ جَمۡعًا
Và chúng xông thẳng vào lòng (quân địch);
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ لِرَبِّهِۦ لَكَنُودٞ
Quả thật! Con người vong ân đối với Thượng Đế (Allah) của y;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَإِنَّهُۥ عَلَىٰ ذَٰلِكَ لَشَهِيدٞ
Và chính y là nhân chứng cho việc đó;
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَإِنَّهُۥ لِحُبِّ ٱلۡخَيۡرِ لَشَدِيدٌ
Và quả thật, y quá yêu thích sự giàu có.
Ibisobanuro by'icyarabu:
۞ أَفَلَا يَعۡلَمُ إِذَا بُعۡثِرَ مَا فِي ٱلۡقُبُورِ
Há y không biết, khi mọi vật nằm dưới mộ đều bị quật lên?
Ibisobanuro by'icyarabu:
وَحُصِّلَ مَا فِي ٱلصُّدُورِ
Và mọi điều (bí mật) trong lòng sẽ được phơi bày.
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِنَّ رَبَّهُم بِهِمۡ يَوۡمَئِذٖ لَّخَبِيرُۢ
Quả thật, vào Ngày đó, Thượng Đế của họ sẽ rất mực Am Tường.
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Isura: Aladiyat (Ifarasi ziruka)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qoraan ntagatifu mururimi rw'ikivetinamu byasobanuwe na Hassan Abdul karim bisubirwamo kandi bihagararirwa nikigo rawaad tarjamat hagamijwe kungurana ibitekerezo no kugera kubisobanuro byumwimerere mukunoza no kwagura umuyoboro mukugera kwiterambere rirambye

Gufunga