Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Anh - đúng chuẩn quốc tế * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Dukhan   Câu:

Ad-Dukhān

حمٓ
(1) Ḥā, Meem.[1458]
[1458]- See footnote to 2:1.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُبِينِ
(2) By the clear Book,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّآ أَنزَلۡنَٰهُ فِي لَيۡلَةٖ مُّبَٰرَكَةٍۚ إِنَّا كُنَّا مُنذِرِينَ
(3) Indeed, We sent it down during a blessed night.[1459] Indeed, We were to warn [mankind].
[1459]- The Night of Decree (Qadr). See Sūrah al-Qadr.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِيهَا يُفۡرَقُ كُلُّ أَمۡرٍ حَكِيمٍ
(4) Therein [i.e., on that night] is made distinct[1460] every precise matter -
[1460]- Or "is separated" or "apportioned," from what is inscribed in the Preserved Slate. The angels record and descend with whatever Allāh has decreed for the coming year.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡرٗا مِّنۡ عِندِنَآۚ إِنَّا كُنَّا مُرۡسِلِينَ
(5) [Every] matter [proceeding] from Us. Indeed, We were to send [a messenger]
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
(6) As mercy from your Lord. Indeed, He is the Hearing, the Knowing,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَبِّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَآۖ إِن كُنتُم مُّوقِنِينَ
(7) Lord of the heavens and the earth and that between them, if you would be certain.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ يُحۡيِۦ وَيُمِيتُۖ رَبُّكُمۡ وَرَبُّ ءَابَآئِكُمُ ٱلۡأَوَّلِينَ
(8) There is no deity except Him; He gives life and causes death. [He is] your Lord and the Lord of your first forefathers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ هُمۡ فِي شَكّٖ يَلۡعَبُونَ
(9) But they are in doubt, amusing themselves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱرۡتَقِبۡ يَوۡمَ تَأۡتِي ٱلسَّمَآءُ بِدُخَانٖ مُّبِينٖ
(10) Then watch for the Day when the sky will bring a visible smoke
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَغۡشَى ٱلنَّاسَۖ هَٰذَا عَذَابٌ أَلِيمٞ
(11) Covering the people; this is a painful torment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَّبَّنَا ٱكۡشِفۡ عَنَّا ٱلۡعَذَابَ إِنَّا مُؤۡمِنُونَ
(12) [They will say], "Our Lord, remove from us the torment; indeed, we are believers."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَنَّىٰ لَهُمُ ٱلذِّكۡرَىٰ وَقَدۡ جَآءَهُمۡ رَسُولٞ مُّبِينٞ
(13) How will there be for them a reminder [at that time]? And there had come to them a clear Messenger.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ تَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ وَقَالُواْ مُعَلَّمٞ مَّجۡنُونٌ
(14) Then they turned away from him and said, "[He was] taught [and is] a madman."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَاشِفُواْ ٱلۡعَذَابِ قَلِيلًاۚ إِنَّكُمۡ عَآئِدُونَ
(15) Indeed, We will remove the torment for a little. Indeed, you [disbelievers] will return [to disbelief].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَوۡمَ نَبۡطِشُ ٱلۡبَطۡشَةَ ٱلۡكُبۡرَىٰٓ إِنَّا مُنتَقِمُونَ
(16) The Day We will strike with the greatest assault, indeed, We will take retribution.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ وَلَقَدۡ فَتَنَّا قَبۡلَهُمۡ قَوۡمَ فِرۡعَوۡنَ وَجَآءَهُمۡ رَسُولٞ كَرِيمٌ
(17) And We had already tried before them the people of Pharaoh, and there came to them a noble messenger [i.e., Moses],
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَنۡ أَدُّوٓاْ إِلَيَّ عِبَادَ ٱللَّهِۖ إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
(18) [Saying], "Render to me the servants of Allāh.[1461] Indeed, I am to you a trustworthy messenger,"
[1461]- i.e., the Children of Israel.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَن لَّا تَعۡلُواْ عَلَى ٱللَّهِۖ إِنِّيٓ ءَاتِيكُم بِسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٖ
(19) And [saying], "Be not haughty with Allāh. Indeed, I have come to you with clear evidence.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنِّي عُذۡتُ بِرَبِّي وَرَبِّكُمۡ أَن تَرۡجُمُونِ
(20) And indeed, I have sought refuge in my Lord and your Lord, lest you stone me.[1462]
[1462]- To death. Or "lest you assault me [with your tongues or harm me otherwise]."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِن لَّمۡ تُؤۡمِنُواْ لِي فَٱعۡتَزِلُونِ
(21) But if you do not believe me, then leave me alone."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَدَعَا رَبَّهُۥٓ أَنَّ هَٰٓؤُلَآءِ قَوۡمٞ مُّجۡرِمُونَ
(22) And [finally] he called to his Lord that these were a criminal people.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَسۡرِ بِعِبَادِي لَيۡلًا إِنَّكُم مُّتَّبَعُونَ
(23) [Allāh said], "Then set out with My servants by night. Indeed, you are to be pursued.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱتۡرُكِ ٱلۡبَحۡرَ رَهۡوًاۖ إِنَّهُمۡ جُندٞ مُّغۡرَقُونَ
(24) And leave the sea in stillness.[1463] Indeed, they are an army to be drowned."
[1463]- After it has parted, in order that the soldiers of Pharaoh would follow the Children of Israel and be drowned.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَمۡ تَرَكُواْ مِن جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
(25) How much they left behind of gardens and springs
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَزُرُوعٖ وَمَقَامٖ كَرِيمٖ
(26) And crops and noble sites
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَعۡمَةٖ كَانُواْ فِيهَا فَٰكِهِينَ
(27) And comfort wherein they were amused.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَٰلِكَۖ وَأَوۡرَثۡنَٰهَا قَوۡمًا ءَاخَرِينَ
(28) Thus. And We caused to inherit it another people.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا بَكَتۡ عَلَيۡهِمُ ٱلسَّمَآءُ وَٱلۡأَرۡضُ وَمَا كَانُواْ مُنظَرِينَ
(29) And the heaven and earth wept not for them, nor were they reprieved.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ نَجَّيۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ مِنَ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡمُهِينِ
(30) And We certainly saved the Children of Israel from the humiliating torment -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِن فِرۡعَوۡنَۚ إِنَّهُۥ كَانَ عَالِيٗا مِّنَ ٱلۡمُسۡرِفِينَ
(31) From Pharaoh. Indeed, he was a haughty one among the transgressors.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدِ ٱخۡتَرۡنَٰهُمۡ عَلَىٰ عِلۡمٍ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
(32) And We certainly chose them by knowledge over [all] the worlds.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَءَاتَيۡنَٰهُم مِّنَ ٱلۡأٓيَٰتِ مَا فِيهِ بَلَٰٓؤٞاْ مُّبِينٌ
(33) And We gave them of signs that in which there was a clear trial.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَيَقُولُونَ
(34) Indeed, these [disbelievers] are saying,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنۡ هِيَ إِلَّا مَوۡتَتُنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُنشَرِينَ
(35) "There is not but our first death, and we will not be resurrected.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأۡتُواْ بِـَٔابَآئِنَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
(36) Then bring [back] our forefathers, if you should be truthful."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَهُمۡ خَيۡرٌ أَمۡ قَوۡمُ تُبَّعٖ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ أَهۡلَكۡنَٰهُمۡۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ مُجۡرِمِينَ
(37) Are they better or the people of Tubbaʿ[1464] and those before them? We destroyed them, [for] indeed, they were criminals.
[1464]- The tribe of Saba’.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا لَٰعِبِينَ
(38) And We did not create the heavens and earth and that between them in play.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا خَلَقۡنَٰهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
(39) We did not create them except in truth, but most of them do not know.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ يَوۡمَ ٱلۡفَصۡلِ مِيقَٰتُهُمۡ أَجۡمَعِينَ
(40) Indeed, the Day of Judgement is the appointed time for them all -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَوۡمَ لَا يُغۡنِي مَوۡلًى عَن مَّوۡلٗى شَيۡـٔٗا وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
(41) The Day when no relation[1465] will avail a relation at all, nor will they be helped -
[1465]- i.e., patron, protector or close associate.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَن رَّحِمَ ٱللَّهُۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
(42) Except those [believers] on whom Allāh has mercy. Indeed, He is the Exalted in Might, the Merciful.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ شَجَرَتَ ٱلزَّقُّومِ
(43) Indeed, the tree of zaqqūm
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
طَعَامُ ٱلۡأَثِيمِ
(44) Is food for the sinful.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَٱلۡمُهۡلِ يَغۡلِي فِي ٱلۡبُطُونِ
(45) Like murky oil, it boils within bellies
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَغَلۡيِ ٱلۡحَمِيمِ
(46) Like the boiling of scalding water.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
خُذُوهُ فَٱعۡتِلُوهُ إِلَىٰ سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
(47) [It will be commanded], "Seize him and drag him into the midst of the Hellfire,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ صُبُّواْ فَوۡقَ رَأۡسِهِۦ مِنۡ عَذَابِ ٱلۡحَمِيمِ
(48) Then pour over his head from the torment of scalding water."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ذُقۡ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡكَرِيمُ
(49) [It will be said], "Taste! Indeed, you are the honored, the noble![1466]
[1466]- As he had claimed upon the earth. He is taunted with these words in Hell as a reminder and additional torment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا مَا كُنتُم بِهِۦ تَمۡتَرُونَ
(50) Indeed, this is what you used to dispute."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي مَقَامٍ أَمِينٖ
(51) Indeed, the righteous will be in a secure place:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
(52) Within gardens and springs,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَلۡبَسُونَ مِن سُندُسٖ وَإِسۡتَبۡرَقٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
(53) Wearing [garments of] fine silk and brocade, facing each other.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَٰلِكَ وَزَوَّجۡنَٰهُم بِحُورٍ عِينٖ
(54) Thus. And We will marry them to fair women with large, [beautiful] eyes.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَدۡعُونَ فِيهَا بِكُلِّ فَٰكِهَةٍ ءَامِنِينَ
(55) They will call therein for every [kind of] fruit - safe and secure.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا يَذُوقُونَ فِيهَا ٱلۡمَوۡتَ إِلَّا ٱلۡمَوۡتَةَ ٱلۡأُولَىٰۖ وَوَقَىٰهُمۡ عَذَابَ ٱلۡجَحِيمِ
(56) They will not taste death therein except the first death, and He will have protected them from the punishment of Hellfire
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَضۡلٗا مِّن رَّبِّكَۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
(57) As bounty from your Lord. That is what is the great attainment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّمَا يَسَّرۡنَٰهُ بِلِسَانِكَ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
(58) And indeed, We have eased it [i.e., the Qur’ān] in your tongue that they might be reminded.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱرۡتَقِبۡ إِنَّهُم مُّرۡتَقِبُونَ
(59) So watch, [O Muḥammad]; indeed, they are watching [for your end].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Dukhan
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Anh - đúng chuẩn quốc tế - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, phiên bản quốc tế chuẩn xác, được xuất bản bởi Trung tâm Quốc tế Nur

Đóng lại