Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Hausa - Abu Bakr Jumi * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-'Ala   Câu:

Suratu Al'a'ala

سَبِّحِ ٱسۡمَ رَبِّكَ ٱلۡأَعۡلَى
Ka tsarkake sũnan Ubangijinka Mafi ɗaukaka.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِي خَلَقَ فَسَوَّىٰ
Wanda Yã yi halitta sa'an nan Ya daidaita abin halittar.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلَّذِي قَدَّرَ فَهَدَىٰ
Kuma Wanda Ya ƙaddara (abin da Ya so) sannan Ya shiryar, (da mutum ga hanyar alhẽri da ta sharri).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلَّذِيٓ أَخۡرَجَ ٱلۡمَرۡعَىٰ
Kuma Wanda Ya fitar da makiyãyã.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَجَعَلَهُۥ غُثَآءً أَحۡوَىٰ
Sa'an nan Ya mayar da ita ƙeƙasassa, baƙa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَنُقۡرِئُكَ فَلَا تَنسَىٰٓ
Za mu karantar da kai (Alƙur'ãni) sabõda haka bã zã ka mantã (shi) ba.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَا شَآءَ ٱللَّهُۚ إِنَّهُۥ يَعۡلَمُ ٱلۡجَهۡرَ وَمَا يَخۡفَىٰ
Fãce abin da Allah Ya so, lalle ne Shi (Allah) Ya san bayyane da abin da yake bõye.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنُيَسِّرُكَ لِلۡيُسۡرَىٰ
Kuma za Mu sauƙaƙe maka (al'amari) zuwa ga (Shari'a) mai sauƙi.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَذَكِّرۡ إِن نَّفَعَتِ ٱلذِّكۡرَىٰ
Sabõda baka, ka tunãtar, idan tunatarwa zã ta yi amfãni.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَيَذَّكَّرُ مَن يَخۡشَىٰ
Wanda yake tsõron (Allah) Zai tuna.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيَتَجَنَّبُهَا ٱلۡأَشۡقَى
Kuma shaƙiyyi, zai nisanceta,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِي يَصۡلَى ٱلنَّارَ ٱلۡكُبۡرَىٰ
Wanda zai shiga wutar da tã fi girma.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ لَا يَمُوتُ فِيهَا وَلَا يَحۡيَىٰ
Sa'an nan bã zai mutu ba a cikinta, kuma bã zai rãyu ba.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَدۡ أَفۡلَحَ مَن تَزَكَّىٰ
Lalle ne wanda ya tsarkaka (da ĩmãni) yã sãmu babban rabo.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَذَكَرَ ٱسۡمَ رَبِّهِۦ فَصَلَّىٰ
Kuma ya ambaci sũnan* Ubangijinsa, sa'an nan yã yi salla.
* Ya ambaci sũnan Allah ga ayyukansa duka, ya yi sallolin nan biyar da sauran.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ تُؤۡثِرُونَ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا
Ba haka ba! Kunã zãɓin rãyuwa ta kusa dũniya.*
* Rayuwa iri biyu ce, ta dũniya da ta Lãhira.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلۡأٓخِرَةُ خَيۡرٞ وَأَبۡقَىٰٓ
Alhãli Lãhira ita ce mafi alheri kuma mafi wanzuwa.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا لَفِي ٱلصُّحُفِ ٱلۡأُولَىٰ
Lalle ne, wannan* yanã a cikin littafan farko.
* Kamanta rãyuwar ciyãwa da rãyar da ummiyyi da ilmi bãbu mantuwa, da rãyar da mãtattu cikin sa'ãda ko cikin shaƙãwa yana cikin litaffan farko.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
صُحُفِ إِبۡرَٰهِيمَ وَمُوسَىٰ
Littaffan Ibrãhĩm da Mũsã.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-'Ala
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Hausa - Abu Bakr Jumi - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Hausa, dịch thuật bởi Abu Bakr Mahmoud Jomy. Bản dịch đã được kiểm duyệt bởi Trung tâm Dịch thuật Rowwad và bản dịch gốc hiện đang có sẵn cho tham khảo, đóng góp ý kiến, đánh giá để không ngừng nâng cao.

Đóng lại