Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Indonesia, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (28) Chương: Chương Al-Furqan
يَٰوَيۡلَتَىٰ لَيۡتَنِي لَمۡ أَتَّخِذۡ فُلَانًا خَلِيلٗا
Dengan penuh penyesalan ia berkata seraya mendoakan kebinasaan untuk dirinya, "Duhai celaka besar diriku, kiranya aku dulu tidak menjadikan si polan yang kafir itu sebagai teman akrabku.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• الكفر مانع من قبول الأعمال الصالحة.
· Kekafiran merupakan penghalang diterimanya amal-amal saleh.

• خطر قرناء السوء.
· Bahayanya memiliki teman-teman yang buruk

• ضرر هجر القرآن.
· Bahaya meninggalkan Al-Qur`ān

• من حِكَمِ تنزيل القرآن مُفَرّقًا طمأنة النبي صلى الله عليه وسلم وتيسير فهمه وحفظه والعمل به.
· Di antara hikmah turunnya Al-Qur`ān secara berangsur-angsur adalah untuk menenangkan Rasulullah -ṣallallāhu 'alaihi wa sallam- dan untuk mempermudah memahami, menghafal, dan mengamalkannya.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (28) Chương: Chương Al-Furqan
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Indonesia, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Indonesia, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại