《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 舍姆斯   段:

Chương Al-Shams

وَٱلشَّمۡسِ وَضُحَىٰهَا
Thề bởi mặt Trời và sức chói sáng của nó;
阿拉伯语经注:
وَٱلۡقَمَرِ إِذَا تَلَىٰهَا
Thề bởi mặt Trăng khi đi theo nó;
阿拉伯语经注:
وَٱلنَّهَارِ إِذَا جَلَّىٰهَا
Thề bởi ban Ngày khi nó phô bày sự rạng rỡ;
阿拉伯语经注:
وَٱلَّيۡلِ إِذَا يَغۡشَىٰهَا
Thề bởi ban Đêm khi che lắp nó;
阿拉伯语经注:
وَٱلسَّمَآءِ وَمَا بَنَىٰهَا
Thề bởi bầu trời và Đấng đã dựng nó;
阿拉伯语经注:
وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا طَحَىٰهَا
Thề bởi trái đất và Đấng đã trải rộng nó;
阿拉伯语经注:
وَنَفۡسٖ وَمَا سَوَّىٰهَا
Thề bởi linh hồn và Đấng đã hoàn chỉnh nó;
阿拉伯语经注:
فَأَلۡهَمَهَا فُجُورَهَا وَتَقۡوَىٰهَا
Rồi Ngài làm cho nó linh cảm, bởi thế, nó ý thức được điều xấu và thiện;
阿拉伯语经注:
قَدۡ أَفۡلَحَ مَن زَكَّىٰهَا
Người nào tẩy sạch nó thì chắc chắn sẽ thành đạt.
阿拉伯语经注:
وَقَدۡ خَابَ مَن دَسَّىٰهَا
Người nào làm nó thối nát thì chắc chắn sẽ thất bại.
阿拉伯语经注:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ بِطَغۡوَىٰهَآ
(Bộ tộc) Thamud, do lòng kiêu căng tự phụ đã phủ nhận sự thật.
阿拉伯语经注:
إِذِ ٱنۢبَعَثَ أَشۡقَىٰهَا
Khi quân khốn nạn nhất trong bọn chúng đứng dậy.
阿拉伯语经注:
فَقَالَ لَهُمۡ رَسُولُ ٱللَّهِ نَاقَةَ ٱللَّهِ وَسُقۡيَٰهَا
Thấy thế, Sứ Giả của Allah bảo chúng: “Đây là con lạc đà cái của Allah, hãy để cho nó uống nước.”
阿拉伯语经注:
فَكَذَّبُوهُ فَعَقَرُوهَا فَدَمۡدَمَ عَلَيۡهِمۡ رَبُّهُم بِذَنۢبِهِمۡ فَسَوَّىٰهَا
Nhưng chúng cho Y nói dối và cắt nhượng nó. Bởi thế Thượng Đế của chúng đã giận dữ, trừng phạt và san bằng chúng vì tội ác của chúng.
阿拉伯语经注:
وَلَا يَخَافُ عُقۡبَٰهَا
Và Ngài (Allah) không sợ hậu quả (của việc trừng phạt) đó.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 舍姆斯
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

古兰经越南文译解,哈桑·阿卜杜·卡里姆翻译。由拉瓦德翻译中心负责校正,附上翻译原文以便发表意见、评价和持续改进。

关闭