Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 优素福   段:
فَلَمَّا ذَهَبُواْ بِهِۦ وَأَجۡمَعُوٓاْ أَن يَجۡعَلُوهُ فِي غَيَٰبَتِ ٱلۡجُبِّۚ وَأَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡهِ لَتُنَبِّئَنَّهُم بِأَمۡرِهِمۡ هَٰذَا وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Vậy là chúng đã đưa (Yusuf) ra đi, chúng đồng lòng bỏ Y xuống đáy giếng. TA đã mặc khải cho (Yusuf): “(Sau này, vào một ngày nào đó) Ngươi chắc chắn sẽ cho chúng biết về việc làm này của chúng và chúng sẽ không nhận ra (Ngươi).”
阿拉伯语经注:
وَجَآءُوٓ أَبَاهُمۡ عِشَآءٗ يَبۡكُونَ
Rồi vào đầu hôm, chúng đến gặp cha của chúng, khóc lóc.
阿拉伯语经注:
قَالُواْ يَٰٓأَبَانَآ إِنَّا ذَهَبۡنَا نَسۡتَبِقُ وَتَرَكۡنَا يُوسُفَ عِندَ مَتَٰعِنَا فَأَكَلَهُ ٱلذِّئۡبُۖ وَمَآ أَنتَ بِمُؤۡمِنٖ لَّنَا وَلَوۡ كُنَّا صَٰدِقِينَ
Chúng nói: “Thưa Cha của chúng con, chúng con đã cùng nhau chạy đua và bỏ lại Yusuf ở chỗ đồ đạc của chúng con, thế là một con sói đã ăn thịt nó. Có lẽ cha không tin chúng con mặc dù chúng con nói thật.”
阿拉伯语经注:
وَجَآءُو عَلَىٰ قَمِيصِهِۦ بِدَمٖ كَذِبٖۚ قَالَ بَلۡ سَوَّلَتۡ لَكُمۡ أَنفُسُكُمۡ أَمۡرٗاۖ فَصَبۡرٞ جَمِيلٞۖ وَٱللَّهُ ٱلۡمُسۡتَعَانُ عَلَىٰ مَا تَصِفُونَ
Rồi chúng mang ra chiếc áo của (Yusuf) được bôi máu giả (cho Ya’qub xem). (Ya’qub) nói: “Không, chính các ngươi đã ngụy tạo và bày trò. Vì vậy sự kiên nhẫn là cách tốt nhất, và Allah là Đấng mà Ta cầu xin sự trợ giúp về điều mà các ngươi mô tả.”
阿拉伯语经注:
وَجَآءَتۡ سَيَّارَةٞ فَأَرۡسَلُواْ وَارِدَهُمۡ فَأَدۡلَىٰ دَلۡوَهُۥۖ قَالَ يَٰبُشۡرَىٰ هَٰذَا غُلَٰمٞۚ وَأَسَرُّوهُ بِضَٰعَةٗۚ وَٱللَّهُ عَلِيمُۢ بِمَا يَعۡمَلُونَ
Rồi có một đoàn khách thương đến (dừng chân gần cái giếng). Họ cử một người đi lấy nước cho họ. Người đó thả cái gàu xuống giếng, (khi kéo chiếc gầu lên), y hô to: “Tin tốt! (Kéo được) một cậu bé đây này!” Rồi họ đã giấu Yusuf (như một món hàng). Và Allah biết hết những gì họ làm.
阿拉伯语经注:
وَشَرَوۡهُ بِثَمَنِۭ بَخۡسٖ دَرَٰهِمَ مَعۡدُودَةٖ وَكَانُواْ فِيهِ مِنَ ٱلزَّٰهِدِينَ
(Sau đó, đoàn khách thương) đã bán (Yusuf) với vài đồng bạc lẻ bởi vì đối với họ (Yusuf) chẳng có giá trị gì cả.
阿拉伯语经注:
وَقَالَ ٱلَّذِي ٱشۡتَرَىٰهُ مِن مِّصۡرَ لِٱمۡرَأَتِهِۦٓ أَكۡرِمِي مَثۡوَىٰهُ عَسَىٰٓ أَن يَنفَعَنَآ أَوۡ نَتَّخِذَهُۥ وَلَدٗاۚ وَكَذَٰلِكَ مَكَّنَّا لِيُوسُفَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلِنُعَلِّمَهُۥ مِن تَأۡوِيلِ ٱلۡأَحَادِيثِۚ وَٱللَّهُ غَالِبٌ عَلَىٰٓ أَمۡرِهِۦ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Một người Ai Cập đã mua Yusuf, y nói với vợ của mình: “Nàng hãy chăm sóc tốt đứa trẻ này, có thể nó sẽ có lợi cho chúng ta hoặc chúng ta sẽ nhận nó làm con trai.” Như thế đó, TA đã định cư Yusuf ở một vùng đất (xa lạ) để TA dạy Y cách giải mã giấc mơ. Quả thật, Allah là Đấng toàn quyền định đoạt công việc của Ngài, nhưng hầu hết nhân loại không biết.
阿拉伯语经注:
وَلَمَّا بَلَغَ أَشُدَّهُۥٓ ءَاتَيۡنَٰهُ حُكۡمٗا وَعِلۡمٗاۚ وَكَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Và khi Yusuf trưởng thành, TA đã ban cho Y sự khôn ngoan và nguồn kiến thức. Đó là cách mà TA đãi ngộ những người làm tốt.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 优素福
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭